TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 (có đáp án 2024): Quần thể người

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 48: Quần thể người có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48.

1 2439 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người

Câu 1: (NB) Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là

A. giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá.

B. giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.

C. văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh sản và tử vong.

D. hôn nhân, giới tính, mật độ.

Đáp án: B

Giải thích:

Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm giống nhau: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.

Câu 2: (NB) Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là

A. giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá.

B. sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế.

C. pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân.

D. tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản.

Đáp án: C

Giải thích:

Quần thể người còn có những đặc điểm khác mà quần thể sinh vật không có: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, xã hội.

Câu 3: (NB) Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản.

C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động.

Đáp án: A

Giải thích:

Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:

- Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

- Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi.

- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên.

Câu 4: (NB) Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là

A. từ 15 đến dưới 20 tuổi.

B. từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

C. từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi.

D. từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

Câu 5: (NB) Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là

A. đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

B. đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

C. đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

D. đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Tháp dân số trẻ có đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 6: (NB) Tháp dân số già có đặc điểm là

A. đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

B. đáy trung bình, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

C. đáy rộng, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

D. đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Tháp dân số già có đặc điểm là đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 7: (NB) Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau:

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án - Quần thể người (ảnh 1)

Dạng tháp dân số già là

A. dạng a, b.

B. bạng b, c.

C. dạng b.

D. dạng c.

Đáp án: D

Giải thích:

Tháp dân số già có đặc điểm là đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao → Dạng tháp dân số già là dạng c.

Câu 8: (NB) Tháp dân số thể hiện đặc điểm gì?

A. Đặc trưng dân số của mỗi nước.

B. Thành phần dân số của mỗi nước.

C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước.

D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước.

Đáp án: A

Giải thích:

Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.

Câu 9: (NB) Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là

A. mật độ dân số trên một khu vực nào đó.

B. tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.

C. tỉ lệ giới tính.

D. mật độ và lứa tuổi trong quần thể người.

Đáp án: B

Giải thích:

Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.

Câu 10: (NB) Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do nguyên nhân nào?

A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau.

C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong.

D. Chỉ có sinh ra, không có tử vong.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Câu 11: (NB) Hiện tượng tăng dân số cơ học là do nguyên nhân nào?

A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong.

B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau.

C. Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư.

D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư.

Đáp án: C

Giải thích:

Hiện tượng tăng dân số cơ học là do số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư.

Câu 12: (TH) Sự gia tăng dân số quá nhanh gây ra những hậu quả gì?

A. Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn.

B. Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơn.

C. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện.

D. Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn tới hậu quả thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện → Chất lượng cuộc sống của con người đều bị ảnh hưởng.

Câu 13: (TH) Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân chúng ta cần phải làm gì?

A. Xây dựng gia đình với quy mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con .

B. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên.

C. Chặt, phá cây rừng nhiều hơn.

D. Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước.

Đáp án: A

Giải thích:

Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, cần xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. Điều này sẽ giúp giảm áp lực dân số, đảm bảo tài nguyên đáp ứng đủ nhu cầu của tất cả mọi người.

Câu 14: (TH) Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là gì?

A. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.

B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành.

C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia.

D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở Việt Nam, hiện nay đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.

Câu 15: (VD) Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có

A. tháp dân số tương đối ổn định.

B. tháp dân số giảm sút.

C. tháp dân số ổn định.

D. tháp dân số phát triển.

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có tháp dân số trẻ (tháp dân số phát triển).

Câu 16: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau: Dạng tháp dân số
già là:
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án: Quần thể người (ảnh 1)
Tháp dân số già là:
A. Dạng a. b
B. Dạng b. c
C. Dạng a. c
D. Dạng c

Đáp án: D

Câu 17: Tháp dân số thể hiện

A. Đặc trưng dân số của mỗi nước

B. Thành phần dân số của mỗi nước

C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước

D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước

Đáp án: A

Câu 18: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần
thể người là:

A. Mật độ dân số trên một khu vực nào đó

B. Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong

C. Tỉ lệ giới tính

D. Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người

Đáp án: B

Câu 19: Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:

A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong

B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau

C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong

D. Chỉ có sinh ra, không có tử vong

Đáp án: A

Câu 20: Hiện tượng tăng dân số cơ học là do:

A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong

B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau

C. Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư

D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư

Đáp án: C

Câu 21: Hậu quả dẫn đến từ sự gia tăng dân số quá nhanh là:

A. Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn

B. Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơng

C. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện

D. Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn

Đáp án: C

Câu 22: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật
khác là:

A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá

B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử

C. Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử

D. Hôn nhân, giới tính, mật độ

Đáp án: B

Câu 23: Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh
vật khác là:

A. Giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá

B. Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế

C. Pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân

D. Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản

Đáp án: C

Câu 24: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết
khả năng lao động nặng nhọc

B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không
còn khả năng sinh sản

C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động
nặng nhọc

D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động

Đáp án: A

Câu 25: Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?

A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong
cao, tuổi thọ trung bình thấp

B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ
lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử
vong cao, tuổi thọ trung bình thấp

D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử
vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao

Đáp án: A

Câu 26: Quần thể người gồm mấy nhóm tuổi?

A. Một nhóm tuổi.

B. Hai nhóm tuổi.

C. Ba nhóm tuổi.

D. Bốn nhóm tuổi.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 27: Dân số tăng quá nhanh dẫn đến điều gì?

A. Thiếu nơi ở.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Thiếu trường học, bệnh viện.

D. Cả A, B, C

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 28: Đặc điểm nào chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác?

A. Giới tính

B. Lứa tuổi

C. Mật độ

D. Pháp luật

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 29: Tháp dân số trẻ là tháp có

A. đáy rộng

B. đỉnh nhọn

C. tuổi thọ trung bình thấp

D. cả A, B, C

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 30: Tháp dân số già có những đặc điểm gì?

A. Tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử thấp. Tuổi thọ trung bình thấp.

B. Tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử thấp. Tuổi thọ trung bình cao.

C. Tháp có đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp.

D. Tháp có đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình cao.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 31: Vì sao quần thể người có những đặc trưng kinh tế-xã hội mà những quần thể sinh vật khác không có?

A. Con người có lao động và tư duy.

B. Con người có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể.

C. Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 32: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

B. Tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra ít hơn số người tử vong.

C. Tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra bằng số người tử vong.

D. Sự tăng giảm dân số không chịu ảnh hưởng của sự di cư.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 33: Nhận định nào sau đây sai?

A. Phát triển dân số quá nhanh là một nguyên nhân quan trọng đe dọa mất ổn định kinh tế- xã hội ở nhiều quốc gia.

B. Dân số được chia làm 3 nhóm tuổi chính.

C. Dân số tăng nhanh làm nâng cao điều kiện sống của người dân.

D. Hiện tượng gia tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 34: Đặc điểm nào sau đây vừa có ở quần thể người vừa có ở các quần thể sinh vật khác?

A. Mật độ

B. Văn hóa

C. Giáo dục

D. Kinh tế

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 35: Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau: (1) thiếu nơi ở; (2) thiếu lượng thực; (3) ô nhiễm môi trường; (4) nâng cao điều kiện sống cho người dân; (5) tài nguyên ít bị khai thác?

A. (1); (2); (3)

B. (4); (5)

C. (1); (2)

D. (1); (2); (5)

Đáp án: A

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 49: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Bài 50: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường

Trắc nghiệm Bài 54: Ô nhiễm môi trường

Trắc nghiệm Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

1 2439 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: