TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 (có đáp án 2024): Menden và di truyền học

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 1: Menden và di truyền học có đáp án, đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1.

1 8628 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1: Menden và di truyền học

Bài giảng Sinh học 9 Bài 1: Menden và di truyền học

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung như sau:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:

A. 4 – 2 – 3 – 1.

B. 4 – 2 – 1 – 3.

C. 4 – 3 – 2 – 1.

D. 4 – 1 – 2 – 3.

Đáp án: B

Giải thích:

Phương pháp nguyên cứu của Menden được tiến hành theo tuần tự các bước là:

Tạo các dòng thuần bằng cách tự thụ phấn à lai các dòng thuần và phân tích kết quả các đời con à sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai à tiến hành các thí nghiệm chứng minh.

Câu 2: Dòng thuần là?

A. Dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp.

B. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình.

C. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội.

D. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.

Đáp án: B

Giải thích:

Dòng thuần là là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

Câu 3: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là?

A. Tính trạng lặn

B. Tính trạng tương ứng.

C. Tính trạng trung gian.

D. Tính trạng trội.

Đáp án: D

Giải thích:

Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ con lại F1

Câu 4: Tính trạng tương phản là?

A. Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau.

B. Những tính trạng số lượng và chất lượng.

C. Tính trạng do một cặp alen quy định.

D. Các tính trạng khác biệt nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Tính trạng tính phản là tính trạng để chỉ cùng loại đặc điểm nhưng biểu hiện trái ngược nhau (ví dụ: về màu của hạt đậu ta có cặp tính trạng tương phản là vàng và xanh).

Câu 5: Thể đồng hợp là?

A. Là các gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau

B. Là các gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh dưỡng giống nhau

C. Là hầu hết các cặp gen trong tế bào sinh dưỡng đều giống nhau

D. Cả A và B

Đáp án: B

Giải thích:

Thể đồng hợp là sự giống nhau về các alen trong một cặp gen tương ứng.

Câu 6: Ý nghĩa của phép lai phân tích là:

A. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn

B. Phát hiện được thể dị hợp trong thực tế

C. Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống

D. Cả A và B

Đáp án: D

Giải thích:

Phép lai phân tích giúp chúng ta phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn và giúp phát hiện được thể đồng hợp trong thực tế.

Câu 7: Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì?

A. Thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.

B. Thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.

C. Thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.

D. Thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.

Đáp án: B

Giải thích:

Khi sử dụng các cặp tính trạng tương phản đem lai sẽ giúp việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ diễn ra dễ dàng hơn.

Câu 8: Nội dung của di truyền học là?

A. Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế của hiện tượng di truyền.

B. Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền.

C. Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

D. Nghiên cứu cơ sở vật chất, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

Đáp án: C

Giải thích:

Di truyền học là nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền.

Câu 9: Ý nghĩa của di truyền học là?

A. Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống.

B. Có vai trò quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cung cấp giống cho con người.

Đáp án: C

Giải thích:

Di truyền học vừa cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống vừa có vai trò hết sức quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học.

Câu 10: Theo Menđen, yếu tố di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là gì?

A. Alen

B. Kiểu gen

C. Tính trạng

D. Nhân tố di truyền

Đáp án: D

Giải thích:

Nhân tố di truyền là yếu tố có thể di truyền một cách trọn vẹn từ bố mẹ sang con.

Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là?

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

C. Sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.

D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Đáp án: B

Giải thích:

Cơ sở tế bào học của quá trình phân ly dựa vào sự phân ly và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân ly và tổ hợp các alen trong cặp.

Câu 12: Tính trạng là?

A. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình

B. Kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.

C. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.

D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.

Đáp án: D

Giải thích:

Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.

+ Ví dụ cây đậu cso các tính trạng là: thân cao, quả lục, hạt vàng, hoa trắng…

Câu 13: Đối tượng của di truyền học là gì?

A. Các loài sinh vật.

B. Bản chất và tính qui luật của di truyền và biến dị.

C. Cơ chế và qui luật của di truyền và biến dị.

D. Đậu Hà Lan.

Đáp án: B

Giải thích:

Di truyền học nghiên cứu về bản chất và tính quy luật của di truyền và biến dị.

Câu 14: Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?

A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.

C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.

D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì cây đậu Hà Lan có hoa đơn tính và tự thụ phấn nghiêm ngặt nên đã tạo điều kiện thuận lợi để Menden có thể tiến hành nghiên cứu các quy luật di truyền.

Câu 15: Bản chất của sự di truyền độc lập là?

A. Sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng

B. Sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác

C. Các gen trong giao tử được tổ hợp với nhau một cách tự do

D. Cả B và C

Đáp án: B

Giải thích:

Bản chất của sự di truyền độc lập thể hiện ở sự tổ hợp tự do của các gen trong giao tử và sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai ?

A. Đem lai các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một số tính trạng

B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau

C. Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai
với nhau.

D. Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các định luật di truyền.

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A chưa chính xác vì phải là lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản.

Câu 17: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:

A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính

B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu

C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu

D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội

Đáp án: C

Câu 18: Đặc điểm của của giống thuần chủng là:

A. Có khả năng sinh sản mạnh

B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó

C. Dề gieo trồng

D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm

Đáp án: B

Câu 19: Dòng thuần là:
A. Dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp

B. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình

C. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội

D. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.

Đáp án: A

Giải thích: Dòng thuần là dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp.
VD: AA, aa, BB, DD….

Câu 20: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:

A. Tính trạng

B. Kiểu hình

C. Kiểu gen

D. Kiểu hình và kiểu gen

Đáp án: A

Giải thích: Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt.

Câu 21: Tính trạng là gì

A. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình

B. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật

C. Kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật

D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền,... bên
ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá
thể khác.

Đáp án: D

Câu 22: Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

A. Hoa kép và hoa đơn

B. Hạt vàng và hạt trơn.

C. Quả đỏ và quả tròn

D. Thân cao và thân xanh lục

Đáp án: A

Giải thích: Hoa kép và hoa đơn là cặp tính trạng tương phản

Câu 23: Kí hiệu F(filia) có nghĩa là gì?

A. cặp bố mẹ xuất phát

B. giao tử đực

C. giao tử cái

D. thế hệ con

Đáp án: D

Câu 24: Bố mẹ xuất phát trong phép lai được ký hiệu là:

A. G

B. P

C. F

D. F1

Đáp án: B

Câu 25: Giao tử được ký hiệu là

A. G

B. P

C. F

D. F1

Đáp án: A

Câu 26: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:

A. 4 – 2 – 3 – 1.

B. 4 – 2 – 1 – 3.

C. 4 – 3 – 2 – 1.

D. 4 – 1 – 2 – 3.

Đáp án: B

Giải thích: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung theo thứ tự: 4 – 2 – 1 – 3

Câu 27: Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là:

A. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng trội lặn rồi theo dõi sự di truyền của các thế hệ con.

B. Dùng phép lai phân tích để xác định tỉ lệ các tính trạng trội lặn ở các đời con cháu

C. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

D. Phân tích sự di truyền của các tỉ lệ trội lặn để rút ra định luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con cháu,

Đáp án: C

Giải thích: Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

Câu 28: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?

A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

C. Lai phân tích cơ thể lai F3.

D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

Đáp án: C

Giải thích: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung lai phân tích cơ thể lai F3.

Câu 29: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dụng nào sau đây ?

A. Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được sau đó rút ra quy luật di truyền

B. Tạo dòng thuần chủng

C. Lai phân tích cơ thể P

D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng

Đáp án: C

Giải thích:

Phương pháp nghiên cứu của Menđen có các nội dung :

- Tạo dòng thuần chủng

- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng

- Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được sau đó rút ra quy luật di truyền

- Làm thí nghiệm chứng minh

Vậy không có nội dung lai phân tích P

Câu 30: Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai ?

A. Đem lai các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một số tính trạng,

B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau

C. Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai với nhau.

D. Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các định luật di truyền.

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A chưa chính xác: Phải là lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản.

Câu 31: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:

A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính

B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu

C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu

D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội

Đáp án: C

Giải thích: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là: bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.

Câu 32: Đặc điểm của của giống thuần chủng là:

A. Có khả năng sinh sản mạnh

B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó

C. Dề gieo trồng

D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm

Đáp án: B

Giải thích: Giống thuần chủng (còn gọi là dòng thuần chủng): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

Câu 33: Dòng thuần là:

A. Dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp

B. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình

C. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội

D. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.

Đáp án: A

Giải thích:

Dòng thuần là dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp.

VD: AA, aa, BB, DD….

Câu 34: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:

A. Tính trạng

B. Kiểu hình

C. Kiểu gen

D. Kiểu hình và kiểu gen

Đáp án: A

Giải thích: Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt.

Câu 35: Tính trạng là gì

A. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình

B. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật

C. Kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật

D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền,... bên ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.

Đáp án: D

Giải thích:

Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền,... bên ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.

VD: tính trạng màu mắt, tính trạng nhóm máu,…

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Lai một cặp tính trạng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 4: Lai hai cặp tính trạng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Bài tập chương 1 có đáp án

1 8628 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: