TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17 (có đáp án 2024): Mối quan hệ giữa Gen và ARN

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa Gen và ARN có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17.

1 3926 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa Gen và ARN

Câu 1: (NB) Các nguyên tố hóa học ở trong thành phần cấu tạo ARN là

A. C, H, O, N, P.

B. C, H, O, P, Ca.

C. K, H, P, O, S.

D. C, O, N, P, S.

Đáp án: A

Giải thích:

ARN là axit hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

Câu 2: (NB) ARN có cấu trúc không gian là

A. chuỗi xoắn đơn.

B. chuỗi xoắn kép.

C. hai chuỗi xoắn kép.

D. hai mạch đơn.

Đáp án: A

Giải thích:

ARN có cấu trúc không gian là chuỗi xoắn đơn.

Câu 3: (TH) Điều nào sau đây nói về ARN là sai?

A. Có khối lượng, kích thước lớn hơn ADN.

B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

C. Chỉ có cấu tạo một mạch đơn.

D. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phôtpho dieste.

Đáp án: A

Giải thích:

Phát biểu sai là A, ARN có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN.

Câu 4: (TH) Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là

A. đại phân tử.

B. có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

C. chỉ có cấu trúc một mạch.

D. được tạo từ 4 loại đơn phân.

Đáp án: C

Giải thích:

ARN chỉ có cấu trúc một mạch, ADN thường có cấu trúc 2 mạch.

Câu 5: (TH) Đâu không phải là đặc điểm thể hiện sự giống nhau giữa ARN với ADN?

A. Đều là axit nuclêic.

B. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit.

C. Các nuclêôtit đều liên kết nhau theo chiều dọc để tạo nên chuỗi pôlynuclêôtit.

D. Đều có các loại nuclêôtit là A, G, X.

Đáp án: D

Giải thích:

Ý D sai, nuclêôtit A, G, X trong ADN và trong ARN khác nhau về thành phần đường 5C: trong ADN là đường đêôxiribôzơ; còn đường trong ARN là đường ribôzơ.

Câu 6: (NB) Loại bazơ nitơ có ở ARN và không có ở ADN là

A. ađênin.

B. timin.

C. uraxin.

D. guanin.

Đáp án: C

Giải thích:

Uraxin là loại bazơ nitơ có ở ARN và không có ở ADN.

Câu 7: (TH) Tính đặc thù của mỗi mARN do yếu tố nào sau đây quy định?

A. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử.

B. Khối lượng và kích thước ARN.

C. Tỉ lệ A + U / G + X.

D. Số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử.

Đáp án: A

Giải thích:

Tính đặc thù của mỗi mARN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử.

Câu 8: (NB) Chức năng của tARN là

A. truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm.

B. vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin.

C. tham gia cấu tạo nhân của tế bào.

D. tham gia cấu tạo màng tế bào.

Đáp án: B

Giải thích:

ARN vận chuyển (tARN) có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.

Câu 9: (NB) rARN có vai trò nào dưới đây?

A. Vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin.

B. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp.

C. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm.

D. Tham gia cấu tạo màng tế bào.

Đáp án: C

Giải thích:

rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm.

Câu 10: (NB) Loại ARN nào sau đây không thể hiện nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc?

A. tARN.

B. mARN.

C. rARN.

D. Cả 3 loại ARN.

Đáp án: B

Giải thích:

- mARN là loại ARN không thể hiện nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc do mARN có cấu trúc mạch thẳng.

- tARN và rARN có những đoạn liên kết bổ sung cục bộ thể hiện nguyên tắc bổ sung (A – U, X – G).

Câu 11: (NB) Quá trình hình thành chuỗi axit amin có sự tham gia của loại ARN nào?

A. mARN.

B. tARN.

C. rARN.

D. mARN, tARN và rARN.

Đáp án: D

Giải thích:

Quá trình dịch mã gồm 3 loại ARN tham gia:

- mARN: mang thông tin quy định trình tự các axit amin, mỗi bộ ba trên mARN (codon) quy định 1 axit amin tương ứng.

- tARN: vận chuyển axit amin.

- rARN: cấu tạo nên ribôxôm – bào quan đóng vai trò như “nhà máy” sản xuất chuỗi axit amin.

Câu 12: (NB) Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là

A. chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào.

B. chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN.

C. chuẩn bị cho sự phân chia tế bào.

D. tham gia cấu tạo NST.

Đáp án: A

Giải thích:

ARN tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin của tế bào → Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào.

Câu 13: (NB) Quá trình tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu ở

A. màng tế bào.

B. nhân tế bào.

C. chất tế bào.

D. các ribôxôm.

Đáp án: B

Giải thích:

Quá trình tổng hợp ARN chủ yếu diễn ra trong nhân.

Câu 14: (NB) Loại ARN nào sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin?

A. ARN vận chuyển.

B. ARN thông tin.

C. ARN ribôxôm.

D. Cả 3 loại ARN trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Cả 3 loại ARN trên đều tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin.

Câu 15: (NB) Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

A. Ở kì trung gian, lúc các nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh và chưa nhân đôi.

B. Ở kì trung gian, lúc các nhiễm sắc thể chuẩn bị đóng xoắn.

C. Ở kì đầu của nguyên phân.

D. Ở kì cuối của nguyên phân.

Đáp án: A

Giải thích:

Quá trình phiên mã (tổng hợp ARN) xảy ra ở kì trung gian của chu kì tế bào, lúc các nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh và chưa nhân đôi.

Câu 16: (NB) ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?

A. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu.

B. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

C. 2 nguyên tắc: nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn.

D. 3 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn.

Đáp án: A

Giải thích:

ARN được tổng hợp theo 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu.

Câu 17: (NB) Trong quá trình tổng hợp ARN liên kết hiđrô không được hình thành giữa

A. A - T.

B. T - A.

C. G - X.

D. X - G.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong cấu trúc của phân tử ARN, không có sự tham gia của đơn phân T do đó trong quá trình tổng hợp ARN liên kết hiđrô không được hình thành giữa A - T.

Câu 18: (NB) Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của phân tử nào?

A. Phân tử prôtêin.

B. Ribôxôm.

C. Phân tử ADN.

D. Phân tử ARN mẹ.

Đáp án: C

Giải thích:

Tổng hợp ARN dựa trên khuôn mẫu là một mạch (mạch khuôn) của ADN dưới tác động của các enzyme.

Câu 19: (TH) Bản chất mối quan hệ giữa gen (ADN) và mARN là

A. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp ADN.

B. hai mạch của gen làm khuôn mẫu để tổng hợp nên mARN.

C. trình tự các nuclêôtit của mARN quy định trình tự nuclêôtit của gen.

D. trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit của mARN.

Đáp án: D

Giải thích:

Bản chất mối quan hệ giữa gen (ADN) và mARN là trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit của mARN.

Câu 20: (TH) Phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit

A. được bổ sung với mạch gốc.

B. được bổ sung với mạch mã sao.

C. được bổ sung với mạch gốc trong đó T được thay thế bằng U.

D. bổ sung với mạch mã sao trong đó A được thay thể bằng U.

Đáp án: C

Giải thích:

Phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit được bổ sung với mạch gốc trong đó T được thay thế bằng U.

Câu 21: (TH) Một đoạn mạch gen có cấu trúc như sau:

Mạch 1 : A – X – T – X – G

Mạch 2: T – G – A – G – X

Giả sử mạch 2 là mạch khuôn mẫu tổng hợp ARN. Đoạn mạch ARN nào dưới đây là phù hợp?

A. A – X – T – X – G.

B. A – X – U – X – G.

C. T – G – A – G – X.

D. U – G – A – G – X.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A – U; T – A; G – X; X – G.

Nếu mạch 2 là mạch gốc → mạch bổ sung với mạch 2 là: A – X – U – X – G.

Câu 22: (TH) Một đoạn mạch ARN được tổng hợp có cấu trúc như sau: X – U – U – X – G – A. Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn mẫu của gen?

A. G – T – T – G – X – U.

B. X – U – U – X – G – A.

C. X – A – A – X – G – A.

D. G – A – A – G – X – T.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo nguyên tắc bổ sung U – A; A – T; G – X và X – G.

Mạch khuôn của gen có trình tự: G – A – A – G – X – T.

Câu 23: (TH) Một đoạn mạch khuôn của gen có A = 12%, T = 18%, G = 30%, X = 40%. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên phân tử ARN thông tin tương ứng sẽ là bao nhiêu %?

A. A = 12%, T = 18%, G = 30%, X = 40%.

B. A = 18%, T = 12%, G = 40%, X = 30%.

C. A = 12%, U = 18%, G = 30%, X = 40%.

D. A = 18%, U = 12%, G = 40%, X = 30%.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T – A; G – X; X – G → A = U; T = A; G = X; X = G.

Vậy tỉ lệ các loại nuclêôtit trên ARN là A = 18%, U = 12%, G = 40%, X = 30%.

Câu 24: (VD) Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.

A. 15000 ribonuclêôtit.

B. 7500 ribônuclêôtit.

C. 8000 ribonuclêôtit.

D. 14000 ribonuclêôtit.

Đáp án: B

Giải thích:

- Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 51003,4 = 1500 (nu) → Mỗi ARN có lượng ribônuclêôtit là 1500 nu.

- Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN. Vậy số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 (ribônuclêôtit).

Câu 25: (VD) Một phân tử mARN có U = 12000 chiếm 20% tổng số nuclêôtit của ARN. Số nuclêôtit trong phân tử mARN đó sẽ là

A. 60000 nuclêôtit.

B. 1200 nuclêôtit.

C. 2400 nuclêôtit.

D. 12000 nuclêôtit.

Đáp án: A

Giải thích:

Số nuclêôtit trong phân tử mARN đó sẽ là: 12000 : 20% = 60000 nuclêôtit.

Câu 26: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là

A. Đại phân tử

B. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

C. Chỉ có cấu trúc một mạch

D. Được tạo từ 4 loại đơn phân

Đáp án: C

Câu 27: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là

A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song

B. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN

C. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X

D. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng

Đáp án: B

Câu 28: Đề cập đến chức năng của ARN, nội dung nào sau đây không đúng?

A. rARN có vai trò tổng hợp eo thứ hai của NST

B. rARN có vai trò tổng hợp các chuỗi pôlipeptit đặc biệt tạo thành ribôxôm.

C. mARN là bản phiên mã từ mạch khuôn của gen.

D. tARN có vai trò hoạt hoá axit amin tự do và vận chuyển đến ri bô xôm.

Đáp án: A

Câu 29: Một gen dài 5100 Ao tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribonucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên?

A. 8000 ribonucleotit

B. 15000 ribonucleotit

C. 7500 ribonucleotit

D. 14000 ribonucleotit

Đáp án: C

Câu 30: Mục đích của Quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là

A. Chuẩn bị tổng hợp protein cho tế bào

B. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN

C. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào

D. Tham gia cấu tạo NST

Đáp án: A

Câu 31: Loại ARN nào dưới đây có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp?

A. mARN

B. Cả ba loại ARN

C. tARN

D. rARN

Đáp án: A

Câu 32: Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là

A. ARN ribôxôm

B. Cả 3 loại ARN trên

C. ARN thông tin

D. ARN vận chuyển

Đáp án: A

Câu 33: Chức năng của tARN là

A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào

B. Tham gia cấu tạo màng tế bào

C. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm

D. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin

Đáp án: D

Câu 34: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của

A. Phân tử prôtêin

B. Phân tử ARN mẹ

C. Ribôxôm

D. Phân tử ADN

Đáp án: D

Câu 35: Sự tổng hợp ARN xảy ra vào giai đoạn nào trong chu kì tế bào?

A. Kì trước

B. Kì trung gian

C. Kì sau

D. Kì giữa

Đáp án: B

Câu 36: Sự tổng hợp phân tử ARN dựa trên những nguyên tắc nào?

A. Nguyên tắc đa phân.
B. Nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Nguyên tắc bổ sung.
D. Nguyên tắc xảy ra đồng thời.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên tắc của quá trình tổng hợp ARN là nguyên tắc bổ sung

Câu 37: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:

A. Phân tử prôtêin
B. Ribôxôm
C. Phân tử ADN
D. Phân tử ARN mẹ

Đáp án: C

Giải thích: Tổng hợp ARN dựa trên khuôn mẫu của ADN dưới tác động của các enzim.

Câu 38: ARN được tổng hợp từ mạch nào của ADN :

A. Mạch khuôn
B. Mạch bổ sung
C. Mạch mã sao.
D. Mạch đối mã.

Đáp án: A

Giải thích: Tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim

Câu 39: Phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêotit:

A. Bổ sung với mạch mã gốc
B. Bổ sung với mạch mã sao
C. Bổ sung với mạch mã gốc trong đó T được thay bằng U
D. Bổ sung với mạch mã sao trong đó A được thay bằng U

Đáp án: D

Giải thích: Phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêotit bổ sung với mạch mã gốc trong đó T được thay bằng C

Câu 40: Một phân tử mARN có 900 đơn phân, phân tử mARN đó có số phân tử đường ribôlôzơ là

A. 0
B. 900
C. 1800
D. 2400

Đáp án: B

Giải thích: Một phân tử mARN có 900 đơn phân có số phân tử đường ribôlôzơ là 900.

Câu 41: Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.

A. 15000 ribônuclêôtit.
B. 7500 ribônuclêôtit
C. 8000 ribônuclêôtit.
D. 14000 ribônuclêôtit.

Đáp án: B

Giải thích:

Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit.

Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN.

Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit.

Câu 42: Điều nào sau đây nói về ARN là sai:

A. Có khối lượng, kích thước lớn hơn ADN.
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Chỉ có cấu tạo một mạch đơn.
D. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphot đieste.

Đáp án: A

Giải thích: Phát biểu sai là A, ARN có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN

Câu 43: ARN không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Có 4 loại đơn phân tham gia vào thành phần cấu tạo là A, U, G, X.
C. Chỉ có một mạch đơn.
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào.

Đáp án: D

Giải thích: ARN không tham gia cấu tạo màng tế bào

Câu 44: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là:

A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song
B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng
C. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN
D. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X

Đáp án: C

Giải thích: ARN là đại phân tử hữu cơ nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN.

Câu 45: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là

A. glucôzơ
B. axit amin.
C. nuclêôtit.
D. cả A và B.

Đáp án: A

Giải thích: ARN là 1 loại axit nucleic nên đơn phân là nucleotit

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 18: Prôtêin

Trắc nghiệm Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Trắc nghiệm Bài 21: Đột biến Gen

Trắc nghiệm Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

1 3926 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: