TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 49 (có đáp án 2024): Quần xã sinh vật

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 49: Quần xã sinh vật có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 49.

1 5915 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật

Câu 1: (NB) Quần xã sinh vật là

A. tập hợp các sinh vật cùng loài.

B. tập hợp các cá thể sinh vật khác loài.

C. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.

D. tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên.

Đáp án: C

Giải thích:

Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có các điều kiện sinh thái tương tự nhau, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất.

Câu 2: (NB) Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?

A. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một khu rừng.

B. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một hồ tự nhiên.

C. Tập hợp những con chuột trong một đàn chuột đồng.

D. Tập hợp những con cá sống trong một ao cá.

Đáp án: C

Giải thích:

Một đàn chuột đồng không phải là quần xã sinh vật mà là một quần thể.

Câu 3: (NB) Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật.

B. tập hợp nhiều cá thể sinh vật.

C. gồm các sinh vật trong cùng một loài.

D. gồm các sinh vật khác loài.

Đáp án: B

Giải thích:

Quần thể sinh vật và quần xã sinh vật đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật.

Câu 4: (TH) Đặc điểm nào có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật?

A. Có số cá thể cùng một loài.

B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định.

C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.

D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản.

Đáp án: C

Giải thích:

Quần xã là tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật còn quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.

Câu 5: (NB) Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

A. Số lượng các loài trong quần xã.

B. Thành phần loài trong quần xã.

C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã.

D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã.

Đáp án: D

Giải thích:

Quần xã có những đặc trưng cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.

Câu 6: (NB) Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số nào sau đây?

A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung.

B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung.

C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung.

D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.

Đáp án: D

Giải thích:

Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở các chỉ số độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.

Câu 7: (NB) Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở

A. mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã.

B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

C. sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã.

D. biến động về mật độ cá thể trong quần xã.

Đáp án: B

Giải thích:

Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

Câu 8: (NB) Độ nhiều của quần xã thể hiện ở

A. khả năng sinh sản của các cá thể trong một quần thể nào đó tăng lên.

B. tỉ lệ tử vong của một quần thể nào đó giảm xuống.

C. mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã.

D. mức độ di cư của các cá thể trong quần xã.

Đáp án: C

Giải thích:

Độ nhiều của quần xã thể hiện ở mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã.

Câu 9: (NB) Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là

A. độ đa dạng.

B. độ nhiều.

C. độ thường gặp.

D. độ tập trung.

Đáp án: C

Giải thích:

Độ thường gặp thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã.

Câu 10: (NB) Trong quần xã loài ưu thế là loài

A. có số lượng ít nhất trong quần xã.

B. có số lượng nhiều trong quần xã.

C. phân bố nhiều nơi trong quần xã.

D. có vai trò quan trọng trong quần xã.

Đáp án: D

Giải thích:

Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã.

Câu 11: (VD) Trong quần xã rừng U Minh, cây tràm được coi là loài

A. ưu thế.

B. đặc trưng.

C. tiên phong.

D. ổn định.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong quần xã rừng U Minh, cây tràm được coi là loài đặc trưng vì có nhiều hơn hẳn các loài khác.

Câu 12: (VD) Quần xã nào sau đây có độ đa dạng cao nhất?

A. Quần xã sinh vật rừng thông phương Bắc.

B. Quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới.

C. Quần xã sinh vật savan.

D. Quần xã sinh vật rừng lá rộng ôn đới.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong các quần xã trên, quần xã có độ đa dạng cao nhất là quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới. Do quần xã rừng mưa nhiệt đới có điều kiện thuận lợi nên thường có thành phần loài rất phong phú.

Câu 13: (VD) Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về

A. giới động vật.

B. giới thực vật.

C. giới nấm.

D. giới nhân sơ (vi khuẩn).

Đáp án: B

Giải thích:

Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về giới thực vật.

Câu 14: (TH) Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?

A. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh.

B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.

C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.

D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.

Đáp án: B

Giải thích:

Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh → ảnh hưởng nhiều đến sự hoạt động của các loài khác trong quần xã.

Câu 15: (VD) Trong quần xã ao nuôi cá, người ta thường thả nhiều loài cá trong ao nhằm

A. tận dụng diện tích ao hồ và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong ao.

B. để dễ quan sát và tiện việc chăm sóc.

C. để tránh sự cạnh tranh về thức ăn trong ao.

D. để chúng cùng hỗ trợ nhau trong cuộc sống chung.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi thả nhiều loài cá trong ao, do mỗi loài có một nhu cầu về thức ăn và tầng nước khác nhau nên sẽ vừa tăng được năng suất sinh học vừa giảm bớt được sự cạnh tranh, tận dụng được diện tích ao hồ và nguồn thức ăn.

Câu 16: (NB) Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là

A. sự cân bằng sinh học trong quần xã.

B. sự phát triển của quần xã.

C. sự giảm sút của quần xã.

D. sự bất biến của quần xã.

Đáp án: A

Giải thích:

Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường gọi là sự cân bằng sinh học trong quần xã.

Câu 17: (NB) Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?

A. Đảm bảo cân bằng sinh thái.

B. Làm cho quần xã không phát triển được.

C. Làm mất cân bằng sinh thái.

D. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã giúp số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường → đảm bảo cho cân bằng sinh thái.

Câu 18: (NB) Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây?

A. Khống chế sinh học.

B. Cạnh tranh giữa các loài.

C. Hỗ trợ giữa các loài.

D. Hội sinh giữa các loài.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là khống chế sinh học.

Câu 19: (VD) Khi sâu bọ phát triển mạnh, số lượng chim sâu cũng tăng theo. Khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, sâu bọ bị quần thể chim sâu tiêu diệt mạnh mẽ hơn nên số lượng sâu bọ lại giảm mạnh đi. Sự hạn chế số lượng sâu là hiện tượng

A. cơ chế điều hòa mật độ.

B. sự cân bằng sinh học.

C. trạng thái cân bằng.

D. khống chế sinh học.

Đáp án: D

Giải thích:

Sự khống chế số lượng sâu bọ dưới tác động của số lượng chim sâu là hiện tượng khống chế sinh học.

Câu 20: (VD) Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây?

A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.

B. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào.

C. Quần thể gà và quần thể châu chấu.

D. Quần thể cá chép và quần thể cá rô.

Đáp án: C

Giải thích:

Giữa quần thể gà và quần thể châu chấu có thể xảy ra khống chế sinh học vì châu chấu là thức ăn của gà.

Câu 21: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?
A. Số lượng các loài trong quần xã.

B. Thành phần loài trong quần xã

C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã

D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã

Đáp án: D

Câu 22: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số nào sau đây:
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung

B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung

C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung

D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều

Đáp án: D

Câu 23: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở:
A. Mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã

B. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã

C. Sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã

D. Biến động về mật độ cá thể trong quần xã

Đáp án: B

Câu 24: Độ nhiều của quần xã thể hiện ở:
A. Khả năng sinh sản của các cá thể trong một quần thể nào đó tăng lên

B. Tỉ lệ tử vong của một quần thể nào đó giảm xuống

C. Mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã

D. Mức độ di cư của các cá thể trong quần xã

Đáp án: C

Câu 25: Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa
điểm quan sát ở quần xã là:
A. Độ đa dạng

B. Độ nhiều

C. Độ thường gặp

D. Độ tập trung

Đáp án: C

Câu 26: Trong quần xã loài ưu thế là loài:
A. Có số lượng ít nhất trong quần xã

B. Có số lượng nhiều trong quần xã

C. Phân bố nhiều nơi trong quần xã

D. Có vai trò quan trọng trong quần xã

Đáp án: D

Câu 27: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau
đây
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ

B. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào

C. Quần thể gà và quần thể châu chấu

D. Quần thể cá chép và quần thể cá rô

Đáp án: C

Câu 28: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau
đây?
A. Đảm bảo cân bằng sinh thái

B. Làm cho quần xã không phát triển được

C. Làm mất cân bằng sinh thái

D. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã

Đáp án: A

Câu 29: Quần xã sinh vật là:
A. Tập hợp các sinh vật cùng loài

B. Tập hợp các cá thể sinh vật khác loài

C. Tập hợp các quần thể sinh vật khác loài

D. Tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên

Đáp án: C

Câu 30: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật ?
A. Một khu rừng

B. Một hồ tự nhiên

C. Một đàn chuột đồng

D. Một ao cá

Đáp án: C

Câu 31: Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau được gọi là

A. quần xã sinh vật.

B. hệ sinh thái.

C. sinh cảnh.

D. hệ thống quần thể.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 32: Số lượng các loài trong quần xã được đặc trưng bởi các chỉ số

A. độ đa dạng

B. độ nhiều

C. độ thường gặp

D. cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 33: Ví dụ nào sau đây được coi là một quần xã sinh vật?

A. Cây sống trong một khu vườn.

B. Cá rô phi sống trong một cái ao.

C. Rắn hổ mang sống trên 3 hòn đảo khác nhau.

D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 34: Loài đặc trưng là

A. loài có số lượng ít nhất trong quần xã.

B. loài có số lượng nhiều trong quần xã.

C. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

D. loài có vai trò quan trọng trong quần xã.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 35: Loài ưu thế là

A. loài có vai trò quan trọng trong quần xã.

B. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

C. loài có mật độ cá thể cao trong quần xã.

D. loài có số lượng ít nhất trong quần xã.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 36: Cho các hoạt động sau:

1. Cây rụng lá vào mùa đông.

2. Chim di cư về phía Nam vào mùa đông.

3. Cú mèo hoạt động ít hoạt động vào ban ngày, hoạt động nhiều vào ban đêm.

4. Hoa Quỳnh nở vào buổi tối.

Trong các hoạt động trên, những hoạt động có chu kỳ mùa là

A. 1, 2

B. 3, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 4

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 37: Những nhân tố sinh thái nào ảnh hưởng tới quần xã, tạo nên sự thay đổi?

A. Nhân tố sinh thái vô sinh.

B. Nhân tố sinh thái hữu sinh.

C. Nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.

D. Nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, con người.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 38: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần loài các sinh vật.

B. Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

C. Loài đặc trưng là loài có vai trò quan trọng trong quần xã.

D. Tập hợp cá rô phi trong ao tạo thành một quần xã

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 39: “Gặp khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo.Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm” Đây là ví dụ minh họa về

A. diễn thế sinh thái.

B. cân bằng quần thể.

C. giới hạn sinh thái.

D. cân bằng sinh học

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 40: Hãy lựa chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau

A. Độ đa dạng của quần xã thể hiện bởi mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

B. Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh.

C. Số lượng loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số về độ đa dang, độ nhiều, độ thường gặp.

D. Quần xã có cấu trúc không ổn định, luôn thay đổi.

Đáp án: D

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 50: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường

Trắc nghiệm Bài 54: Ô nhiễm môi trường

Trắc nghiệm Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

Trắc nghiệm Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

1 5915 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: