TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 (có đáp án 2024): Lai hai cặp tính trạng

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4.

1 5904 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng

Bài giảng Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng

Câu 1: Trong thí nghiệm hai cặp tính trạng, Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan có đặc điểm gì?

A. Thuần chủng.

B. Khác nhau về hai cặp tính trạng.

C. Khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong thí nghiệm hai cặp tính trạng, Menđen đã tiến hành lại hai thứ đậu thuần chủng và khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản.

Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì?

A. Là làm thay đổi những kiểu hình đã có

B. Là tạo ra những biến đổi hàng loạt

C. Là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án: C

Giải thích:

Biến dị tổ hợp là kiểu hình khác bố mẹ do sự sự phân li độc lập của các cặp tính trạng dẫn đến sự tổ hợp lai các tính trạng của bố mẹ.

Câu 3: Những loai giao tử có thể tạo được từ kiểu gen AaBb là:

A. AB, Ab, aB, ab

B. AB, Ab

C. Ab, aB, ab

D. AB, Ab, aB

Đáp án: A

Giải thích:

Các alen trong kiểu gen AaBb sẽ phân li độc lập và tạo ra 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab.

Câu 4: Điền vào chỗ trống: “Khi lai hai bố mẹ khác nhau về … cặp tính trạng thuần chủng tương phản … với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng … các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó”.

A. hai; di truyền độc lập; tích.

B. một; di truyền độc lập; tích.

C. hai; di truyền; tích.

D. hai; di truyền độc lập; tổng.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 5: Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính?

A. Vì thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử

B. Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen

C. Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen

D. Cả A và B

Đáp án: D

Giải thích:

Biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen và thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử.

Câu 6: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu hà lan di truyền độc lập vì:

A. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó

B. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn

C. F2 có 4 kiểu hình

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp

Đáp án: A

Giải thích:

Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu hà lan di truyền độc lập vì tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

Câu 7: Kết quả của một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?

A. AaBb × AaBb

B. AABB × aabb

C. Aabb × aaBb

D AAbb × aabb

Đáp án: A

Giải thích:

Chỉ khi bố mẹ cùng dị hợp về hai cặp gen mới có thể cho ra đời con với tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 8: Menđen phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng bằng cách nào?

A. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.

B. Thí nghiệm lai một cặp tính trạng.

C. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

D. Lai phân tích.

Đáp án: A

Giải thích:

Thông qua thí nghiệm lai hai cặp tính trạng Menden đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng.

Câu 9: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 9 hạt vàng, nhăn: 3 hạt vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn

B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn

Đáp án: D

Giải thích:

Trong phép lai cho hai F1 dị hợp về hai cặp gen lai với nhau ta sẽ thu được kết quả có tỉ lệ kiểu hình là: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 10: Theo thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, F1 tự thụ phấn được F2 mấy loại kiểu hình?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong thí nghiệm của Menden, F1 tự thụ phấn sau sẽ thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình là: vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn và xanh nhăn.

Câu 11: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ như thế nào?

A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn

B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn

C. 1 vàng, trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

Đáp án: C

Giải thích:

Khi cho F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích ta sẽ thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là: 1 vàng, trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

Câu12: Biến dị tổ hợp xuất hiện khá phong phú ở?

A. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối).

B. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản vô tính.

C. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản trinh sinh.

D. Những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính và vô tính.

Đáp án: A

Giải thích:

Biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều trong sinh sản hữu tính vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen và thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử.

Câu 13: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

1. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng trội.

2. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng lặn.

3. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt xanh, nhăn là các tính trạng lặn.

4. Tính trạng trội chiếm tỉ lệ , tính trạng lặn chiếm tỉ lệ .

5. Tính trạng trội chiếm tỉ lệ , tính trạng lặn chiếm tỉ lệ .

6. Tính trạng trội và lặn đều chiếm tỉ lệ .

A. 1, 3 và 4

B. 1, 3 và 5

C. 1, 2 và 4

D. 1, 3 và 6

Đáp án: A

Giải thích:

- 2 sai vì theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng trội.

- 5 và 6 sai vì tính trạng trội chiếm tỉ lệ , tính trạng lặn chiếm tỉ lệ .

Câu 14: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình nào?

A. Hạt vàng, vỏ trơn

B. Hạt vàng, vỏ nhăn

C. Hạt xanh, vỏ trơn

D. Hạt xanh, vỏ nhăn

Đáp án: D

Giải thích:

Hạt xanh, vỏ nhăn là hai tính trạng lặn nên có tỉ lệ kiểu hình thấp nhất.

Câu 15: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng?

A. AABB

B. AAbb

C. aaBB

D. Cả 3 kiểu gen trên

Đáp án: D

Giải thích:

Cả 3 kiểu gen ở các đáp án A, B, C đều thuẩn chủng vì chúng đồng hợp về 2 cặp gen.

Câu 16: Kiểu hình là gì?

A. Là hình thái kiểu cách của một con người

B. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể

C. Là hình dạng của cơ thể

D. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể

Đáp án: C

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của tương quan trội lặn

A. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.

B. Tương quan trội lặn khá phổ biến trên cơ thể sinh vật.

C. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là các tính trạng xấu.

D. Trong sản xuất, người ta phải chọn vật nuôi, cây trồng thuần chủng để làm giống.

Đáp án: D

Câu 18: Định luật Menđen 1 còn gọi là định luật .........; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng .......; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng........

A. Phân tính; trội; lặn

B. Đồng tính; trung gian; lặn

C. Phân tính; trung gian; trội hoặc lặn

D. Đồng tính; trội; lặn

Đáp án: A

Câu 19: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào?

A. Toàn lông dài

B. 1 lông ngắn : 1 lông dài

C. Toàn lông ngắn

D. 3 lông ngắn : 1 lông dài

Đáp án: A

Câu 20: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là

A. kiểu gen F1 và F2.

B. kiểu gen và kiểu hình F2.

C. kiểu hình F1 và F2.

D. kiểu gen và kiểu hình F1.

Đáp án: D

Câu 21: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. Một nhân tố di truyền quy định

B. Hai cặp nhân tố di truyền quy định

C. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định

D. Một cặp nhân tố di truyền quy định

Đáp án: C

Câu 22: Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định

A. Tính trạng nào đó đang được nghiên cứu

B. Các tính trạng của sinh vật

C. Các đặc điểm về hình thái, cấu tạo của một cơ thể

D. Các đặc điểm về tâm sinh lí của một cơ thể

Đáp án: B

Câu 23: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

A. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh

B. 100% cây hạt vàng

C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh

Đáp án: B

Câu 24: Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?

A. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau.

B. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau.

C. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1.

D. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 : 1.

Đáp án: D

Câu 25: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng

phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?

A. 100% trung gian.

B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.

C. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

D. 3 trội : 1 lặn.

Đáp án: D

Câu 26: Thế nào là biến dị tổ hợp ?

A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bô mẹ làm xuất hiện các kiểu hình mới.
B. Sự xuất hiện các tổ hợp mới của các tính trạng ở bố mẹ trong quá trình lai giông.
C. Là loại biến dị di truyền phát sinh ở thế hệ lai do sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền của P.
D. Cả A, B và C.

Đáp án: C

Giải thích: Biến dị tổ hợp là loại biến dị di truyền phát sinh ở thế hệ lai do sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền của P.

Câu 27: Biến dị tổ hợp là:

A. Kiểu hình con giống bố mẹ
B. Kiểu hình con giống nhau
C. Kiểu hình con khác bố mẹ
D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: C

Giải thích: Biến dị tổ hợp xuất hiện là hiện tương con lai có kiểu hình khác với bố mẹ.

Câu 28: Biến dị tổ hợp là:

A. sự xuất hiện các kiểu hình giống bố
B. sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ
C. sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ
D. sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ

Đáp án: D

Giải thích: Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ do sự tổ hợp lại vật chất di truyền

Câu 29: Các biến dị tổ hợp được tạo ra

A. trong sinh sản hữu tính, chỉ xuất hiện ở F1.
B. trong sinh sản hữu tính, xuất hiện ở cả F1 và F2.
C. trong sinh sản hữu tính, chỉ xuất hiện ở F2
D. trong sinh sản hữu tính, không bao giờ xuất hiện ở F2.

Đáp án: B

Giải thích: Các biến dị tổ hợp được tạo ra trong sinh sản hữu tính, xuất hiện ở cả F1 và F2.

Câu 30: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:

A. Sinh sản vô tính
B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng
D. Sinh sản nảy chồi

Đáp án: B

Giải thích: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: Sinh sản hữu tính.

Câu 31: Tại sao trong sinh sản hữu tính lại xuất hiện các biến dị tổ hợp ?

A. Do các cặp gen tương ứng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra sự đa dạng của các giao tử.
B. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử tạo ra nhiều tổ hợp về kiểu gen trong thụ tinh.
C. Do có những tác động vật lí, hoá học trong quá trình hình thành giao tử.
D. Cả A và B.

Đáp án: A

Giải thích: Trong sinh sản hữu tính lại xuất hiện các biến dị tổ hợp vì các cặp gen tương ứng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra sự đa dạng của các giao tử.

Câu 32: Ở người gen A qui định tóc xoăn, a- tóc thẳng; B-mắt đen, b-mắt xanh, Hai cặp gen phân ly độc lập. Người tóc xoăn, mắt xanh có thể có kiểu gen:

A. AABB và AaBB
B. aaBb và aaBb
C. Aabb và Aabb
D. Câu A và C đúng.

Đáp án: C

Giải thích: Người tóc xoăn, mắt xanh có thể có kiểu gen: Aabb và AAbb

Câu 33: Hãy hoàn chinh nội dung định luật phân li độc lập: "Khi lai hai cơ thể (A) khác nhau về (B) cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các cặp tính trạng (C)." (A), (B), (C) lần lượt là:

A. Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc vào nhau
B. Thuần chủng; hai; phân li độc lập với nhau
C. Bố mẹ; hai hay nhiều; không phụ thuộc vào nhau.
D. Thuần chủng, hai; không phụ thuộc vào nhau.

Đáp án: A

Giải thích: Nội dung định luật phân li độc lập: Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau

Câu 34: Định luật thứ 3 của Menđen được phát biểu như sau:

A. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
B. Khi lai giữa hai cơ thể khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
C. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
D. Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì mỗi tính trạng đều phân tính ở F2 theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

Đáp án: A

Giải thích: Định luật thứ 3 của Menđen được phát biểu như sau: Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia

Câu 35: Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.

A. Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc
B. Thuần chủng; hai; phụ thuộc
C. Cùng loài; hai; phụ thuộc
D. Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc

Đáp án: D

Giải thích: Nội dung định luật phân li độc lập: Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Bài tập chương I có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Nhiễm sắc thể có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Nguyên phân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Giảm phân có đáp án

1 5904 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: