TOP 40 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 (có đáp án 2024): Bệnh và tật di truyền ở người
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29.
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người
Câu 1: (NB) Bệnh, tật di truyền là
A. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
B. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
C. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
D. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.
Đáp án: B
Giải thích:
Bệnh, tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
Câu 2: (NB) Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do
A. các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
B. ô nhiễm môi trường sống.
C. rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào.
D. cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường sống, rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào.
Câu 3: (NB) Ở người, tính trạng nào sau đây di truyền có liên quan đến giới tính?
A. Bệnh máu khó đông.
B. Bệnh bạch tạng.
C. Tầm vóc cao hoặc tầm vóc thấp.
D. Tất cả các tính trạng nói trên.
Đáp án: A
Giải thích:
Bệnh máu khó đông do gen nằm trên NST giới tính quy định → Bệnh máu khó đông di truyền có liên quan đến giới tính.
Câu 4: (NB) Bệnh di truyền xảy ra do đột biến gen là
A. bệnh máu khó đông và bệnh Down.
B. bệnh Down và bệnh bạch tạng.
C. bệnh máu khó đông và bệnh bạch tạng.
D. bệnh Turner và bệnh Down.
Đáp án: C
Giải thích:
- Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng xảy ra do đột biến gen.
- Bệnh Down, bệnh Turner là những bệnh do đột biến NST gây ra.
Câu 5: (NB) Hội chứng Down ở người là dạng đột biến
A. dị bội xảy ra trên cặp NST thường.
B. đa bội xảy ra trên cặp NST thường.
C. dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính.
D. đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính.
Đáp án: A
Giải thích:
Người mắc hội chứng Down có 3 NST số 21 → Hội chứng Down ở người là dạng đột biến dị bội xảy ra trên cặp NST thường.
Câu 6: (NB) Người bị hội chứng Down có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
A. 46 chiếc.
B. 47 chiếc.
C. 45 chiếc.
D. 44 chiếc.
Đáp án: B
Giải thích:
Người mắc hội chứng Down có 3 NST số 21 → Kí hiệu bộ NST của người mắc hội chứng Down là 2n + 1 → Người bị hội chứng Down có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 46 + 1 = 47 chiếc.
Câu 7: (NB) Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Down là
A. cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra.
B. hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn.
C. si đần bẩm sinh, không có con.
D. cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Bệnh nhân Down có cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra, hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh, không có con.
Câu 8: (TH) Phát biểu nào sau đây về bệnh Down là đúng?
A. Bệnh Down chỉ xảy ra ở trẻ nam.
B. Bệnh Down chỉ xảy ra ở trẻ nữ.
C. Bệnh Down có thể xảy ra ở cả nam và nữ.
D. Bệnh Down chỉ có ở người lớn.
Đáp án: C
Giải thích:
Bệnh Down là do đột biến số lượng NST thường → Bệnh Down có thể xảy ra ở cả nam và nữ.
Câu 9: (TH) Những trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh, tật di truyền ở người?
A. Do kết hôn gần trong phạm vi 3 đời.
B. Người phụ nữ trên 35 tuổi còn sinh đẻ.
C. Do ăn uống thiếu chất.
D. Sống ở môi trường bị ô nhiễm nặng do phóng xạ, hóa chất.
Đáp án: C
Giải thích:
Ăn uống thiếu chất chỉ gây ra các bệnh trong đời cá thể chứ không ảnh hưởng đến bộ gen di truyền của cá thể.
Câu 10: (NB) Bệnh Turner là một dạng đột biến làm thay đổi về
A. cấu trúc của gen.
B. cấu trúc NST.
C. số lượng NST theo hướng giảm đi.
D. số lượng NST theo hướng tăng lên.
Đáp án: C
Giải thích:
Bệnh Turner (OX) là một dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST theo hướng giảm đi. Người mắc bệnh Turner chỉ có 1 NST giới tính X.
Câu 11: (NB) Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Turner có hiện tượng
A. thừa 1 NST số 21.
B. thiếu 1 NST số 21.
C. thừa 1 NST giới tính X.
D. thiếu 1 NST giới tính X.
Đáp án: D
Giải thích:
Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Turner (OX) có hiện tượng thiếu 1 NST giới tính X.
Câu 12: (NB) Hậu quả xảy ra ở bệnh Turner là
A. các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường.
B. thường có con bình thường.
C. thường chết sớm và mất trí nhớ.
D. có khả năng hoạt động tình dục bình thường.
Đáp án: C
Giải thích:
Bệnh nhân Turner thường chết sớm và mất trí nhớ.
Câu 13: (NB) Bệnh Turner
A. chỉ xuất hiện ở nữ.
B. chỉ xuất hiện ở nam.
C. có thể xảy ra ở cả nam và nữ.
D. không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn.
Đáp án: A
Giải thích:
Bệnh Turner (OX) chỉ xuất hiện ở nữ.
Câu 14: (NB) Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là
A. thường bị mất trí nhớ.
B. rối loạn hoạt động sinh dục và không có con.
C. thường bị chết sớm.
D. da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố.
Đáp án: D
Giải thích:
Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố.
Câu 15: (NB) Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do
A. đột biến gen lặn trên NST thường.
B. đột biến gen trội trên NST thường.
C. đột biến gen lặn trên NST giới tính.
D. đột biến gen trội trên NST giới tính.
Đáp án: A
Giải thích:
Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.
Câu 16: (VD) Cha mẹ bình thường sinh một đứa con gái câm điếc bẩm sinh. Giải thích nào có khả năng xảy ra nhất trong trường hợp này?
A. Vì bố mẹ mang kiểu gen dị hợp Aa.
B. Vì ông nội bị câm diếc bẩm sinh di truyền cho cháu.
C. Vì ông ngoại bị câm điếc bẩm sinh di truyền cho cháu.
D. Do các tác nhân gây đột biến.
Đáp án: A
Giải thích:
Bệnh câm điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị câm điếc bẩm sinh → Cả bố và mẹ đều mang alen gây bệnh → Cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp Aa.
Câu 17: (VD) Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 100%.
Đáp án: A
Giải thích:
Bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh → Bố mẹ có kiểu gen Aa.
Ta có: Aa × Aa → AA : Aa : aa (bị bệnh)
→ Tỉ lệ con mắc bệnh là 25%.
Câu 18: (TH) Phát biểu nào dưới đây có nội dung đúng?
A. Trẻ bị bệnh Down có nguyên nhân là bố.
B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ.
C. Trẻ sơ sinh bị bệnh Down có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh đẻ của mẹ.
D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 – 24.
Đáp án: C
Giải thích:
Trẻ sơ sinh bị bệnh Down có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ.
Câu 19: (TH) Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào sau đây?
A. Hở hàm ếch.
B. Dính ngón tay.
C. Bàn tay, bàn chân nhiều ngón.
D. Tất cả các tật di truyền trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Ở người, đã phát hiện tật di truyền hở hàm ếch; dính ngón tay; bàn tay, bàn chân nhiều ngón.
Câu 20: (VD) Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là
A. ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
B. sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác.
C. nếu người chồng có anh (chị, em) mang dị tật và người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con.
D. cả A, B và C.
Đáp án: D
Giải thích:
Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là:
- Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
- Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác.
- Nếu người chồng có anh (chị, em) mang dị tật mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con. Vì ở những cặp vợ chồng này xác xuất sinh ra con bị tật di truyền là rất cao.
Câu 21: Di truyền học tư vấn không dựa trên cơ sở nào?
A. Cần xác minh bệnh, tật có di truyền hay không.
B. Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hóa sinh.
C. Chuẩn đoán trước sinh.
D. Kết quả của phép lai phân tích.
Đáp án: D
Câu 22: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là?
A. Bệnh di truyền phân tử.
B. Bệnh di truyền tế bào.
C. Bệnh di truyền miễn dịch.
D. Hội chứng.
Đáp án: A
Câu 23: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. Đột biến NST.
B. Đột biến gen.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Biến dị di truyền.
Đáp án: C
Câu 24: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:
A. Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra
B. Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn
C. Si đần bẩm sinh, không có con
D. Cả ba đáp án trên
Đáp án: D
Câu 25: Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì?
A. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
B. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác
C. Nếu người chồng có anh (chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con
D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Câu 26: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường là gì?
A. Các chất đồng vị phóng xạ xâm nhập vào cơ thể, tích lũy trong mô xương, mô máu, tuyến sinh dục…sẽ gây ung thư máu , các khối u và đột biến
B. Các hoá chất, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu… làm tăng đột biến NST ở những người mắc phải
C. Các vụ thử bom nguyên tử đã gián tiếp gây các bệnh di truyền
D. Cả A và B
Đáp án: C
Câu 27: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh tật di truyền và tật bẩm sinh ở người là do
A. Các tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên
B. Ô nhiễm môi trường sống
C. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
D. Cả ba đáp án trên
Đáp án: D
Câu 28: Bệnh, tật di truyền là
A. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
B. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
C. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
D. Bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.
Đáp án: B
Câu 29: Nguyên nhân phát sinh các bệnh tật di truyền ở người?
A. Do tác nhân lí, hóa học trong tự nhiên gây ra
B. Do ô nhiễm môi trường
C. Do rối loạn quá trình trao đổi chất nội bào
D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Câu 30: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do
A. Đột biến gen trội nằm ở NST thường.
B. Đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.
D. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Đáp án: B
Câu 31: Bệnh, tật di truyền là
A. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
B. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
C. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
D. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.
Đáp án: B
Giải thích: Bệnh, tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
Câu 32: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do:
A. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên
B. Ô nhiễm môi trường sống
C. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường sống, rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào
Câu 33: Ở người, tính trạng nào sau đây di truyền có liên quan đến giới tính?
A. Tầm vóc cao hoặc tầm vóc thấp
B. Bệnh bạch tạng
C. Bệnh máu khó đông
D. Tất cả các tính trạng nói trên
Đáp án: C
Giải thích: Bệnh máu khó đông di truyền có liên quan đến giới tính
Câu 34: Bệnh di truyền xảy ra do đột biến gen là:
A. Bệnh máu không đông và bệnh Đao
B. Bệnh Đao và bệnh Bạch tạng
C. Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng
D. Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao
Đáp án: C
Giải thích: Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng xảy ra do đột biến gen
Câu 35: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:
A. Dị bội xảy ra trên cặp NST thường
B. Đa bội xảy ra trên cặp NST thường
C. Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính
D. Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính
Đáp án: A
Giải thích: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến dị bội xảy ra trên cặp NST thường.
Câu 36: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
A. 46 chiếc
B. 47 chiếc
C. 45 chiếc
D. 44 chiếc
Đáp án: B
Giải thích: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 47 chiếc
Câu 37: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:
A. Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra
B. Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn
C. Si đần bẩm sinh, không có con
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Bệnh nhân Đao có cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra, hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh, không có con
Câu 38: Câu dưới đây có nội dung đúng là:
A. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam
B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ
C. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ
D. Bệnh Đao chỉ có ở người lớn
Đáp án: C
Giải thích: Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ
Câu 39: Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh:
A. Chỉ xuất hiện ở nữ
B. Chỉ xuất hiện ở nam
C. Có thể xảy ra ở cả nam và nữ
D. Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn
Đáp án: A
Giải thích: Bệnh Tơcnơ chỉ xuất hiện ở nữ.
Câu 40: Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi về:
A. Số lượng NST theo hướng tăng lên
B. Cấu trúc NST
C. Số lượng NST theo hướng giảm đi
D. Cấu trúc của gen
Đáp án: C
Giải thích: Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST theo hướng giảm đi
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 30: Di truyền học với con người
Trắc nghiệm Bài 31: Công nghệ tế bào
Trắc nghiệm Bài 32: Công nghệ Gen
Trắc nghiệm Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
Trắc nghiệm Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án