Giải Toán 7 trang 87 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 87 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 4 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 87 Tập 1.

1 347 17/01/2023


Giải Toán 7 trang 87 Tập 1

Bài 3 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 2.

Chứng minh rằng xy // zt.

Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có tBm^ mBz^ là hai góc kề bù nên tBm^+mBz^=180°.

Suy ra Do đó tBm^=180°mBz^ = 180o - 60o = 120o.

Do đó yAB^=tBm^=120°.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên Ay // Bt hay xy // zt.

Bài 4 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 3.

Quan sát Hình 3 Bài 4 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1

a) Tính B^1.

b) Chứng minh rằng AC // BD.

c) Tính A^1.

Lời giải:

a) Ta có B^1 + 70° + 30° = 180° nên B^1 = 180° - 70° - 30° = 80°.

b) Do B^1 = 80° và ACB^=80° nên B^1=ACB^ (cùng bằng 80°).

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên AC // BD.

c) Do AC // BD nên A^1=ABD^ (2 góc so le trong).

Do đó A^1 = 70o.

Bài 5 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 4. Chứng minh rằng:

a) AB // CD và EF // CD.

b) AB // EF.

Quan sát Hình 4 Bài 5 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1

Lời giải:

a) Vì AB vuông góc với CB; CD vuông góc với BC nên AB // CD.

Vì EF vuông góc với DE; CD vuông góc với DE nên EF // CD.

b) Do AB // CD và EF // CD nên AB // EF.

Bài 6 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 5 có B^1=130o. Số đo của A^1 là bao nhiêu?

Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Do a và b cùng vuông góc với c nên a // b.

Do a // b nên B^1=BAC^ (2 góc so le trong).

Do đó BAC^ = 130o.

BAC^ A^1 là hai góc kề bù nên BAC^+A^1=180°.

Do đó A^1=180°BAC^ = 180o - 130o = 50o.

Vậy A^1 = 50o.

Bài 7 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và A^1=50o.

Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Hãy viết tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị.

b) Tính số đo của A^3,  B^3.

c) Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M. Chứng minh rằng c ⊥ b.

Lời giải:

a) Các cặp góc so le trong: A^2 B^4; A^3 B^1.

Các cặp góc đồng vị: A^1 B^1; A^2 B^2; A^3 B^3; A^4 B^4.

b) A^3 A^1 là hai góc đối đỉnh nên A^3=A^1.

Do đó A^3 = 50o.

Do a // b nên A^3=B^3 (2 góc đồng vị).

Do đó B^3 = 50o.

Vậy A^3=B^3 = 50o.

c)

Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ta có a // b và a c

Suy ra c b (một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại).

Vậy c b.

Bài 8 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1: Vẽ đường thẳng m song song với đường thẳng n. Vẽ đường thẳng d cắt đường thẳng m tại điểm I.

a) Hỏi nếu d // n thì điều này có trái với tiên đề Euclid không?

b) Sử dụng kết quả của câu a để chứng minh d cắt n.

Lời giải:

Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Ta có đường thẳng m đi qua I và song song với n.

Nếu đường thẳng d đi qua I cũng song song với n thì điều này mâu thuẫn với tiên đề Euclid.

b) Do d // n mâu thuẫn với tiên đề Euclid nên d không song song với n.

Mặt khác I thuộc d và I không thuộc n nên n và d không trùng nhau.

Do đó,  d cắt n.

Bài 9 trang 87 Toán lớp 7 Tập 1: Qua điểm O là chốt xoay của một cái kéo, kẻ hai đường thẳng xOy và zOt lần lượt song song với hai lưỡi kéo (Hình 7). Tìm các góc kề bù và các góc đối đỉnh có trong hình vừa vẽ.

Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Các cặp góc kề bù: xOz^ xOt^; xOt^ tOy^; tOy^ yOz^; yOz^ xOz^.

Các cặp góc đối đỉnh: xOz^ tOy^; xOt^ yOz^.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 86 Tập 1

Giải Toán 7 trang 87 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt

Bài 2: Tia phân giác

Bài 3: Hai đường thẳng song song

Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí

Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Vẽ hai đường thẳng song song và đo góc bằng phần mềm GeoGebra

1 347 17/01/2023


Xem thêm các chương trình khác: