Giải Toán 10 trang 40 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 40 Tập 2 trong Bài 1: Tọa độ của vectơ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 40 Tập 2.

1 259 24/02/2023


Giải Toán 10 trang 40 Tập 2

Thực hành 1 trang 40 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm D(−1; 4), E(0; −3), F(5; 0).

a) Vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy.

b) Tìm tọa độ của các vectơ  ODOE , OF .

c) Vẽ và tìm tọa độ của hai vectơ đơn vị  i  j lần lượt trên hai trục tọa độ Ox, Oy.

Lời giải:

a) Ta vẽ được các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy như sau :

Giải Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tọa độ của vectơ  (ảnh 1)

b) Vì D(−1; 4), E(0; −3), F(5; 0) nên OD  = (−1; 4); OE  = (0; −3); OF  = (5; 0).

Vậy OD  = (−1; 4); OE  = (0; −3); OF  = (5; 0).

c) Ta có i=1i+0j  j=0i+1j  nên i  = (1; 0) j  = (0; 1)

Vậy i  = (1; 0)j  = (0; 1).

Vận dụng 1 trang 40 Toán lớp 10 Tập 2:  Một máy bay đang cất cánh với tốc độ 240 km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 30° (Hình 7).

a) Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.

b) Biểu diễn vectơ vận tốc  v  theo hai vectơ i  và j

c) Tìm tọa độ của v .

Giải Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tọa độ của vectơ  (ảnh 1)

Lời giải:

a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên B^=90o , do đó tam giác ABC vuông tại B.

Ta có AB = AC.cosCAB^  = AC. cos30° = v .cos30° = 240.32 = 1203  (km).

Tương tự BC = AC.sin30° = 240.sin30°  = 120 (km).

Mặt khác, vì ABCD là hình chữ nhật nên DC = AB = 1203 (km) và AD = BC = 120 (km).

Vậy DC = AB = 1203  (km) và AD = BC = 120 (km).

b) Theo hình vẽ ta thấy hai vectơ AB  i  cùng hướng và AB = AB  = 1203i  nên AB=1203 i .

Tương tự, theo hình vẽ ta thấy hai vectơ AD  j  cùng hướng và AD = AD  = 120j nên AD=120j .

Mặt khác, ta có v  = AC  = AB+AD  (quy tắc hình bình hành)

v = 1203 i+120 j .

Vậy  v = 1203 i+120 j .

c) Từ v  = 1203 i+120 j  (theo ý b).

Suy ra v  = 1203; 120 .

Vậy v  = 1203; 120 .

Hoạt động khám phá 4 trang 40 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ  a = (a1a2), b = (b1b2) và số thực k. Ta đã biết có thể biểu diễn từng vectơ a b theo hai vectơ i j  như sau:  a a1 i a2 j  b b1 i b2 j.

a) Biểu diễn từng vectơ: a  + b a b , ka  theo hai vectơ i j .

b) Tìm: a . b theo tọa độ của hai vectơ  a b .

Lời giải:

a) Ta có  

Giải Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tọa độ của vectơ  (ảnh 1)

Giải Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tọa độ của vectơ  (ảnh 1)

Giải Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tọa độ của vectơ  (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 10 trang 38 Tập 2

Giải Toán 10 trang 39 Tập 2

Giải Toán 10 trang 40 Tập 2

Giải Toán 10 trang 41 Tập 2

Giải Toán 10 trang 42 Tập 2

Giải Toán 10 trang 43 Tập 2

Giải Toán 10 trang 44 Tập 2

Giải Toán 10 trang 45 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ

Bài tập cuối chương 9

Bài 1: Không gian mẫu và biến cố

1 259 24/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: