Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án – Toán lớp 10

Bộ 25 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tích của vecto có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 10 Bài 3.

1 713 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tích của vecto với một số

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tích của vecto với một số

Câu 1. Chọn phát biểu sai?

A. Ba điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi AB =kBC , k0 

B. Ba điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi AC =kBC , k0

C. Ba điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi AB =kAC , k0

D. Ba điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi AB = kAC

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có ba điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi  k,k0 sao cho AB = kAC.

Câu 2. Cho tam giác ABC với trung tuyến AM và trọng tâm G . Khi đó GA=

A. 2GM .

B. 23GM.

C. -23AM.

D. 12AM.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 2)

Ta có GA=23AM

Mặt khác GA và AM ngược hướng GA=23AM.

Câu 3. Trên đường thẳng MN lấy điểm P sao cho MN=3MP. Điểm P được xác định đúng trong hình vẽnào sau đây:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 3)

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 4)

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 5)

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 6)

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có MN=3MP nên MN=3MP và MNMP ngược hướng.

Câu 4. Cho ba điểm A,B,C phân biệt. Điều kiện cần và đủ để ba điểm đó thẳng hàng là

A. M:MA+MB+MC=0.

B.M:MA+MC=MB .

C. AC=AB+BC .

D. kR:AB=kAC .

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có tính chất: Điều kiện cần và đủ để ba điểm A,B,C phân biệt thẳng hàng là kR:AB=kAC.

Câu 5. Hãy chọn kết quả đúng khi phân tích vectơ AM theo hai véctơ ABvà AC của tam giác ABC với trung tuyến AM.

A. AM=AB+AC .

B. AM=2AB+3AC .   

C. AM=12(AB+AC) .

D. AM=13(AB+AC) .

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 7)

Do M là trung điểm của BC nên ta có AM=12(AB+AC).

Câu 6. Gọi CM là trung tuyến của tam giác ABC và D là trung điểm của CM. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. DA+DB+2DC=0 .

B. DA+DC+2DB=0 .

C. DA+DB+2CD=0 .

D. DC+DB+2DA=0.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 9)

Ta có:

DA+DB+2DC=2DM+2DC

=2DM+DC=2.0=0

Câu 7. Cho đoạn thẳng AB và điểm I thỏa mãn IB+3IA=0. Hình nào sau đây mô tả đúng giả thiết này?

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 10)

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 11)

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 12)

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 13)

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

IB+3IA=0IB=3IA

Do đó IB=3.IAIAIB ngược hướng. Chọn Hình 4.

Câu 8. Cho tam giác ABC có D,M lần lượt là trung điểm của AB, CD. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A.  MA+MC+2MB=0

B. MA+MB+MC+MD=0

C. MC+MA+MB=0

D. MC+MA+2BM=0

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 14)

Ta có: 

MA+MC+2MB=2MD+2MB

=2MD+MB=2.0=0.

Câu 9. Cho a,  b  không cùng phương,x=2a  +b . Vectơ cùng hướng với x  là:

A. 2a  b .

B. a  +12b .

C. 4a  +2b .

D. a  +b .

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 

a  +12b=122a  +b=12x

Chọn B.

Câu 10. Cho hình bình hành ABCD, điểm M thoả mãn: MA+MC=AB. Khi đó M là trung điểm của:

A. AB.

B. BC.

C. AD.

D. CD.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 15)

Ta có:

MA+MC=2MI=AB

Vậy M là trung điểm của AD .

Câu 11. Cho tam giác ABC, tập hợp các điểm M sao cho MA+MB+MC=6 là:

A. một đường thẳng đi qua trọng tâm của tam giác ABC.

B. đường tròn có tâm là trọng tâm của tam giác ABC và bán kính bằng 6 .

C. đường tròn có tâm là trọng tâm của tam giác ABC và bán kính bằng 2 .

D. đường tròn có tâm là trọng tâm của tam giác ABC và bán kính bằng 18 .

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi G là trọng tâm của tam giác  ABC , ta có :

MA+MB+MC=3MG

Thay vào ta được :

 MA+MB+MC=6

3MG=6MG=2

hay tập hợp các điểm M là đường tròn có tâm là trọng tâm của tam giác ABC  và bán kính bằng 2 .

Câu 12. Cho tam giác ABC, điểm I thoả mãn:5MA=2MB. Nếu IA=mIM+nIB thì cặp số (m,n) bằng:

A. 35;25 .

B. 25;35 .

C. 35;25 .

D. 35;25.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

5MA=2MB5MI+IA

=2MI+IB5IA=3IM+2IB

IA=35IM+25IB

Câu 13. Cho tam giác ABC có M thuộc cạnh BC sao cho CM=2MB và I là trung điểm của AB. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. IM=16AB13AC .

B. IM=16AB+13AC .   

C. IM=13AB+13AC .

D. IM=13AB+16AC .

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 16)

Ta có

IM=IB+BM=12AB+13BC

=12AB+13ACAB

=16AB13AC

Câu 14. Cho hai vectơ a và b không cùng phương. Hai vectơ nào sau đây cùng phương?

A. 12a+ba2b.

B. 12ab12a+b.

C. 12a+2b12a+12b.

D. 3a+b12a+100b.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có :

12a+b=12a2b

nên chọn A

Câu 15. Cho tam giác ABC có N thuộc cạnh BC sao cho BN=2NC. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. AN=23AB+13AC.

B. AN=13AB+23AC.

C. AN=13AB23AC.

D. AN=13AB+23AC

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 17)

Ta có

AN=AB+BN=AB+23BC

=AB+23BA+AC

=AB23AB+23AC

=13AB+23AC

Câu 16. Cho hai điểm cố định A; B gọi I là trung điểm AB. Tập hợp các điểm M thoả: MA+MB=MAMB là:

A. Đường tròn đường kính AB.

B. Trung trực của AB.

C. Đường tròn tâm I, bán kính AB.

D. Nửa đường tròn đường kính AB.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

MA+MB=MAMB

2MI=BA

2MI=BAMI=BA2

Vậy tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính AB.

Câu 17. Tam giác ABC vuông tại A, AB=AC=2. Độ dài vectơ bằng:4ABAC

A. 17 .

B. 15

C. 5.

D. 217 .

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 18)

Vẽ AB'=4AB;      AC'=AC. Vẽ hình bình hành AC'DB'

Ta có:

4ABAC=AB'+AC'=AD=AD

Do đó AD=AB'2+AC'2

=82+22=217.

Câu 18. Cho tam giác ABC có M thuộc cạnh AB sao cho AM=3MB.Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. CM=14CA+34CB .

B. CM=74CA+34CB.

C. CM=12CA+34CB.

D. CM=14CA34CB

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 19)

Ta có CM=CA+AM

=CA+34AB=CA+34AC+CB

=14CA+34CB.

Câu 19. Xét các phát biểu sau:

(1) Điều kiện cần và đủ để C là trung điểm của đoạn AB là BA=2AC

(2) Điều kiện cần và đủ để C là trung điểm của đoạn AB là CB=CA

(3) Điều kiện cần và đủ để M là trung điểm của đoạn PQ là PQ=2PM

Trong các câu trên, thì:

A. Câu (1) và câu (3) là đúng.

B. Câu (1) là sai.

C. Chỉ có câu (3) sai.

D. Không có câu nào sai.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

(1) Điều kiện cần và đủ để C là trung điểm của đoạn AB là BA=2AC

(3) Điều kiện cần và đủ để M là trung điểm của đoạn PQ là PQ=2PM

Phát biểu sai: (2) Điều kiện cần và đủ để C là trung điểm của đoạn AB là CB=CA

Do đó câu (1) và câu (3) là đúng.

Câu 20. Cho tam giác ABC. Gọi M là điểm trên cạnh BC sao cho MB=4MC. Khi đó

A. AM=45AB+15AC.

B. AM=45ABAC.

C. AM=45AB15AC .

D. AM=15AB+45AC .

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 20)

AM=AB+BM=AB+45BC

=AB+45BA+AC

=15AB+45AC

Câu 21. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD của tứ giác ABCD. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. AC+BD+BC+AD=4MN

B. 4MN=BC+AD

C. 4MN=AC+BD

D. MN=AC+BD+BC+AD

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 21)

Do M là trung điểm các cạnh AB nên MB+MA=0

Do N lần lượt là trung điểm các cạnh DC nên 2MN=MC+MD

Ta có

2MN=MC+MD

=MB+BC+MA+AD

=AD+BC+MA+MB=AD+BC

Mặt khác AC+BD

=AC+BC+CD

= BC+AC+CD=BC+AD

Do đó:

AC+BD+BC+AD=4MN

Câu 22. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh AD,BC của tứ giác ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai?

A. AC+DB=2MN .

B. AC+BD=2MN .    

C. AB+DC=2MN.

D. MB+MC=2MN .

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 22)

Do M là trung điểm các cạnh AD nên MD+MA=0

Do N lần lượt là trung điểm các cạnh BC nên 2MN=MC+MB. Nên D đúng.

Ta có:

2MN=MC+MB

=MD+DC+MA+AB

=AB+DC+MD+MA

=AB+DC

Vậy AB+DC=2MN. Nên C đúng

AB+DC=AC+CB+DC

=AC+DB=2MN

Nên A đúng.

Vậy B sai.

Câu 23. Gọi AN,CM là các trung tuyến của tam giác ABC. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. AB=23AN+23CM .

B. AB=43AN23CM.

C. AB=43AN+43CM .

D. AB=43AN+23CM .

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 23)

Ta có:

 AN=12AB+AC

=12AB+12AC

CM=CA+AM

12CM=12CA+12AM

Suy ra: AN+12CM

=12AB+12AC+12CA+12AM

=12AB+12AC12AC+1212AB

=34AB

Do đó:

AB=43AN+23CM

Câu 24. Cho tam giác ABC có N thuộc cạnh BC sao cho BN=2NC và I là trung điểm của AB. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. NI=16AB23AC .

B. NI=16AB23AC .

C. NI=23AB13AC .

D. NI=23AB+16AC.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 24)

Ta có :

NI=BIBN=12AB23BC

=12AB23ACAB=16AB23AC

Câu 25. Cho tam giác ABC có I,D lần lượt là trung điểm AB, CI điểm N thuộc cạnh BC sao cho BN=2NC. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. AN=DN.

B. AN=2ND.

C. AN=3DN.

D. AD=4DN .

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tích của vecto với một số có đáp án  – Toán lớp 10 (ảnh 25)

Gọi K là trung điểm BN.

Xét ΔCKI ta có

DN//IKDN=12IK     DN=12IK (1)

Xét ΔABN ta có

AN//IKAN=12IK     AN=2IK (2)

Từ (1) và (2) suy ra :

AN=2IK=2.2  DN=4  DN.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Hệ trục tọa độ có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 1. Vecto có đáp án

Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 độ đến 180 độ có đáp án

Trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vecto có đáp án

Trắc nghiệm Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác có đáp án

1 713 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: