TOP 12 câu Trắc nghiệm Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 1.

1 880 28/04/2023
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết 

1. Khái niệm phân số

Ta gọi Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, trong đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo đọc là a phần b.

Ví dụ 1. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là −2, mẫu số là 7 và được đọc là “âm hai phần bảy”.

Chú ý: Ta có thể dùng phân số để ghi (viết, biểu diễn) kết quả phép chia một số nguyên cho một số nguyên khác 0.

Ví dụ 2. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là ghi kết quả phép chia −7 cho 4.

2. Phân số bằng nhau
 
Hai phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo được gọi là bằng nhau, viết là Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, nếu a . d = b . c.

Ví dụ 3. 

a) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo vì (−4) . 6 = (−12) . 2 (cùng bằng –24).

b) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo không bằng Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, vì 3 . 5 không bằng 4 . 4. Viết Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Điều kiện a . d = b . c gọi là điều kiện bằng nhau của hai phân số  Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Viết phân số âm năm phần tám

A. 58

B. 85

C. -58

D.  – 5,8

Đáp án: C

Giải thích:

Phân số âm năm phần tám được viết là 58

Câu 2. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

TOP 40 câu Trắc nghiệm Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

A. 12

B. 14

C. 34

D.  58

Đáp án: C

Giải thích:

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 4  phần thì phần tô màu chiếm 3 phần.

Vậy phân số biểu diễn  phần tô màu là 34

Câu 3. Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73

A. 5873

B. 5873

C. 7358

Đáp án: A

Giải thích:

Phép chia (-58) : 73 được viết dưới dạng phân số là: 5873

Câu 4. Phân số nào dưới đây bằng với phân số 25

A. 410

B. 615

C. 615

D. 410

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án A:

Vì −2.10 ≠ 4.5 nên 25410

 A sai.

Đáp án B:

Vì (−2).15 = (−6).5 = −30 nên 25=615

 B đúng.

Đáp án C:

 (−2).15 ≠ 6.5 nên 25615

 C sai.

Đáp án D:

Vì (−2).(−10) ≠ (−4).5 nên 25410

 D sai.

Câu 5. Chọn câu sai?

A. 13=45135

B. 1320=2640

C. 415=1660

D. 67=4249

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án A:

Vì 1.135 = 3.45 nên 13=45135

A đúng.

Đáp án B:

Vì (−13).(−40)=20.26 nên 1320=2640

B đúng.

Đáp án C:

Vì (−4).(−60)≠15.(−16) nên 415=1660

C sai.

Đáp án D:

Vì 6.(−49)=7.(−42) nên 67=4249

D đúng.

Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1590=5...

A. 20

B. – 60

C. 60

D. 30

Đáp án: D

Giải thích:

1590=5x

15x=90.5

x=90.515

x=30

Vậy số cần điền là: 30.

Câu 7. Viết 20 dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông

A. 10020m2

B. 20100m2

C. 2010m2

D. 201000m2

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 20dm2=20100m2

Câu 8. Tính tổng các giá trị xZ biết rằng 11137<x<9113

A. 22

B. 20

C. 18

D. 15

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

11137<x<9113

−3 < x < 7

x{−2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

Vậy tổng các giá trị của x thỏa mãn là: (−2) + (−1) +...+ 5 + 6 = 18

Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

A. Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm

B. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương

C. Phân số âm nhỏ hơn phân số dương

D. Cả A, B và C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Những nhận xét đúng là:

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Câu 10. Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được:

A. a0

B. 0a

C. a1

D. 1a

Đáp án: C

Giải thích:

Viết số nguyên aa dưới dạng phân số ta được: a1

Câu 11. Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

A. 40

B. 1,53

C. 07

D. 53,5

Đáp án: C

Giải thích:

40 có mẫu bằng 0 nên không là phân số

1,53 có 1,5Z nên không là phân số

+07 là phân số

53,5 có 3,5Z nên không là phân số

Câu 12. Phân số có tử bằng – 4, mẫu bằng 5 được viết là:

A. 54

B. 45

C. 45

D. 54

Đáp án: C

Giải thích:

Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là: 45

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Trắc nghiệm Bài 3: So sánh phân số

Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số

Trắc nghiệm Bài 6: Giá trị của một phân số

1 880 28/04/2023
Tải về