Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8
Với giải sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 8 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 8.
Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 8
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 trang 74 SBT Toán 11 Tập 2: Trong không gian, khẳng định nào sau đây đúng?
B. Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thứ ba thì song song với nhau.
C. Hai đường thẳng phân biệt vuông góc với nhau thì chúng cắt nhau.
D. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong không gian, cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì cũng vuông góc với đường thẳng thứ hai.
Câu 2 trang 74 SBT Toán 11 Tập 2: Khẳng định nào sau đây sai?
A. Nếu đường thẳng d ⊥ (α) thì d vuông góc với hai đường thẳng trong (α).
B. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng nằm trong (α) thì d ⊥ (α).
C. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong (α) thì d vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong (α).
D. Nếu d ⊥ (α) và đường thẳng a // (α) thì d ⊥ a.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong (α) thì d ⊥ (α)
B. AC = BD.
C. AB ⊥ CD.
D. CD ⊥ BD.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: CD ⊥ (ABH) CD ⊥ AB.
A. SC ⊥ EF.
B. SC ⊥ AE.
C. SC ⊥ AF
D. SC ⊥ BC.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Dễ dàng chứng minh được: BD ⊥ (SAC)
BD ⊥ SC hay EF ⊥ SC (EF // BD) A đúng.
Dễ dàng chứng minh được: BC ⊥ (SAB)
BC ⊥ AE mà AE ⊥ SB AE ⊥ (SBC) hay AE ⊥ SC B đúng.
Chứng minh tương tự: SC ⊥ AF C đúng.
B. α = 75°.
C. tan α = 1.
D. tan α = .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có .
A. Góc giữa AC và (BCD) là góc .
B. Góc giữa AD và (ABC) là góc .
C. Góc giữa AC và (ABD) là góc .
D. Góc giữa CD và (ABD) là góc .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Theo giả thuyết AB ⊥ (BCD) Góc giữa AC và (BCD) là góc .
A. 30°
B. 45°.
C. 60°.
D. 90°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cho D là trung điểm của BC AD ⊥ BC.
Chứng minh được BC ⊥ (SAD) BC ⊥ SD.
Do đó, ((SBC), (ABC)) = a.
Nhận thấy: SA = AD = a a = 45°.
Câu 8 trang 75 SBT Toán 11 Tập 2: Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì
B. Trùng nhau.
C. Không song song với nhau.
D. Hoặc song song với nhau hoặc cắt nhau theo giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì hoặc song song với nhau hoặc cắt nhau theo giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba.
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Gọi E là trung điểm của BC.
Ta có:
Vẽ AH ⊥ A'E AH ⊥ (A'BC)
d(A, (A'BC)) = AH
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác: AH = .
A. .
B. .
C. .
D. a.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi H là trung điểm AB.
Do
F đối xứng với H qua B BECF là hình bình hành.
BE // CF (SCF) d(BE, (SCF)) = d(B, (SCF)) = d(H, (SCF)).
HBCE là hình vuông cạnh a
Dễ thấy ∆HCF vuông cân tại C.
Khi này
Mà (SCF) (SHC) = SC. Trong (SHC) kẻ HK ⊥ SC HK ⊥ (SCF).
Suy ra d(H, (SCF)) = HK d(BE, SC) = HK.
Áp dụng hệ thức lượng trong ∆SHC vuông tại H, đường cao HK
.
Vậy .
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Gọi H là trung điểm của AB SH ⊥ (ABCD).
Ta có:
∆SHB là tam giác vuông cân tại H
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Xét tam giác SBC vuông tại B có:
Xét tam giác SAB vuông tại A có:
Mà
Vậy
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
.
C. V = 3 V1.
D. V = 2 V1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
B. TỰ LUẬN
a) BC ⊥ (OAH).
b) H là trực tâm của ∆ABC.
c) .
Lời giải:
a)Ta có:
Từ (1) và (2) BC ⊥ (OAH).
b)Từ a) BC ⊥ AH. (*)
Ta dễ dàng chứng minh được OC ⊥ (OAB) OC ⊥ AB. (3)
Lại có: OH ⊥ AB (do OH ⊥ (ABC)) OH ⊥ AB. (4)
Từ (3) và (4) AB ⊥ (OHC) hay AB ⊥ HC. (**)
Từ (*) và (**) H là trực tâm của tam giác ABC.
c)Dễ thấy OD, OH là các đường cao của tam giác OBC và OAD.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
Do đó
a) Chứng minh hai mặt phẳng (ABE) và (DFK) cùng vuông góc với (ADC).
b) Gọi O và H là trực tâm ∆BCD và ∆ACD. Chứng minh OH vuông góc với (ADC).
Lời giải:
a)Từ giả thiết suy ra AB ⊥ (BDC) AB ⊥ DC.
Lại có: BE ⊥ DC.
DC ⊥ (ABE) hay (ADC) ⊥ (ABE). (1)
Ta có: .
Mà DK ⊥ AC.
Do đó AC ⊥ (DFK) hay (ADC) ⊥ (DFK). (2)
b)Dễ thấy O, H lần lượt là các giao điểm của DF và BE, AE và DK.
(ABE) (DFK) = OH. (3)
Từ (1), (2) và (3) OH ⊥ (ADC).
Lời giải:
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, I là hình chiếu của H trên đường thẳng đó.
Ta có BC // (SAI)
Suy ra d(BC, SA) = d(BC, (SAI))
= d(B, (SAI)) = .
Gọi K là hình chiếu của H trên SI.
Dễ dàng chứng minh được AI ⊥ (SHI) AI ⊥ HK.
HK ⊥ (SAI) d(H, (SAI)) = HK.
Tam giác AIH vuông tại I:
Tam giác SHC vuông tại H:
Tam giác SHI vuông tại H:
Lời giải:
Ta có:
Áp dụng định lí Heron
Tính .
Lời giải:
Ta có:
Lời giải:
Cho D là trung điểm của B'C'.
Đáy A'B'C' cân tại A' nên A'D ⊥ B'C'.
Mà AA' ⊥ B'C' nên B'C' ⊥ (ADA').
B'C' ⊥ AD.
.
Gọi O = AC BD. Ta có:
Khi đó:
Dễ thấy .
Từ D kẻ DH ⊥ D'O (H ϵ DO), suy ra
Xét ∆B'BO:
Xét ∆D'DO:
Gọi I = BD B'O, suy ra
Mà
Suy ra
Vậy
Lời giải:
Kẻ C'H ⊥ AC (H ϵ AC).
Ta có
Áp dụng công thức:
Với
Ta có:
Vậy thể tích của thùng
Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 11 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Khoảng cách trong không gian
Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo