TOP 34 câu Trắc nghiệm Nấm có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 32: Nấm có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 32.
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 32: Nấm - Kết nối tri thức
A. Lý thuyết
I. Đa dạng nấm
- Nấm là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.
- Hình dạng và kích thước của nấm rất đa dạng, có loại có thể quan sát bằng mắt thường, có loại cần quán sát bằng kính hiển vi.
- Nấm sống ở nhiều điều kiện môi trường khác nhau, chủ yếu là những nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng
- Dựa vào cấu trúc của cơ quan tạo bào tử, nấm được chia thành một số nhóm, đại diện như:
+ Nấm túi: sinh sản bằng bào tử túi (nấm mốc đen bánh mì, nấm men rượu,…)
+ Nấm đảm: sinh sản bằng bào tử đảm (nấm rơm, nấm hương, nấm sò,…)
+ Nấm tiếp hợp: bao gồm các loài nấm mốc sinh trưởng nhanh và gây ra sự ôi thiu của thức ăn
II. Vai trò của nấm
- Trong tự nhiên, nấm tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp dinh dưỡng cho đất và làm sạch môi trường.
- Nhiều loại nấm được sử dụng làm thức ăn, một số khác lại được sử dụng làm thuốc.
- Trong công nghiệp chế biến thực phẩm, nấm men được sử dụng trong sản xuất bánh mì, bia, rượu,… nấm mốc được sử dụng trong sản xuất tương…
III. Một số bệnh do nấm
- Ở người, nấm gây ra các bệnh hắc lào, nấm lưỡi, lang ben,…
- Ngoài ra, nấm còn gây bệnh ở thực vật và động vaatjnhw bệnh mốc cam ở thực vật, bệnh nấm da ở động vật.
- Một số loại nấm có thể gây hư hỏng thức ăn, đồ uống, quần áo, đồ dùng bằng gỗ…
- Nhiều loại nấm mốc chứa độc tố, nếu ăn phải sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm của nấm là:
A. Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
B. Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
C. Những sinh vật nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
D. Những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, tự dưỡng
Đáp án: A
Giải thích:
Nấm là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
Câu 2: Tại sao nấm không phải là 1 loại thực vật:
A. Không có dạng thân, lá
B. Có dạng sợi
C. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử
D. Không có diệp lục nên không quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ
Đáp án: D
Giải thích:
Nấm không được coi là thực vật vì chúng không có diệp lục nên không thể tự dưỡng
Câu 3: Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?
A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ
B. Thường sống quanh các gốc cây
C. Có màu sắc rất sặc sỡ
D. Có kích thước rất lớn
Đáp án: C
Giải thích:
Nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ
Câu 4: Cấu tạo của nấm hương bao gồm:
A. Mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm
B. Mũ nấm, vòng cuống nấm, sợi nấm
C. Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
D. Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Đáp án: A
Giải thích:
Nấm hương là 1 loại nấm ăn được có cơ thể đa bào, cấu tạo gồm mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm
Câu 5: Cấu tạo nấm độc là
A. Mũ nấm, phiến nấm, vòng cuống nấm, cuống nấm, bao gốc nấm, sợi nấm
B. Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm ,sợi nấm
C. Mũ nấm, phiến nấm, bao gốc nấm
D. Mũ nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu tạo của nấm độc có tên gồm mũ nấm, phiến nấm, vòng cuống nấm, cuống nấm, bao gốc nấm, sợi nấm
Câu 6: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?
A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản
B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng
C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng
D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan dinh dưỡng
Đáp án: B
Giải thích:
Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng
Câu 7: Loại nấm nào không thể quan sát bằng mắt thường
A. Nấm hương
B. Nấm sò
C. Nấm men
D. Nấm bụng dê
Đáp án: C
Giải thích:
Nấm men là nấm đơn bào có kích thước nhỏ nên không thể quan sát bằng mắt thường
Câu 8: Nấm độc khác với các nấm thường:
A. Hình thức sinh sản
B. Cấu tạo tế bào
C. Có thêm một lớp bao quanh thân nấm ở dưới phiến mũ nấm được gọi là vòng cuống nấm và bao gốc nấm
D. Môi trường sống
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu tạo nấm độc khác với các nấm thường khác đó là nấm độc có màu sắc rực rỡ bắt mắt vì có thêm một lớp bao quanh thân nấm ở dưới phiến mũ nấm được gọi là vòng cuống nấm và bao gốc nấm
Câu 9: Môi trường sống của nấm
A. Chỉ sống trên đất
B. Chỉ sống trên đất
C. Nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả…
D. Chỉ sống dưới nước
Đáp án: C
Giải thích:
Môi trường sống của nấm là những nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả,...
Câu 10: Đâu không phải môi trường sống của nấm mộc nhĩ
A. Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm,…
B. Trong rừng những nơi môi trường ẩm
C. Quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật, thức ăn,…
D. Rơm rạ
Đáp án: C
Giải thích:
Nấm mộc nhĩ không mọc ở quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật, thức ăn,…
Câu 11: Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia nấm thành mấy nhóm:
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 5 nhóm
Đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia nấm thành 2 nhóm là đơn bào và đa bào
Câu 12: Trong những nấm sau, nấm nào là nấm đơn bào
A. Nấm kim châm
B. Nấm nhầy
C. Nấm tai mèo
D. Nấm mộc nhĩ
Đáp án: B
Giải thích:
Nấm nhầy là loại nấm có cơ thể đơn bào
Các loại nấm khác đều là nấm có cơ thể đa bào
Câu 13: Đặc điểm đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào là:
A. Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
B. Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
C. Dựa vào đặc điểm bên ngoài
D. Dựa vào môi trường sống
Đáp án: B
Giải thích:
Đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
Câu 14: Đặc điểm đề phân biệt nấm đảm và nấm túi là:
A. Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
B. Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
C. Dựa vào đặc điểm bên ngoài
D. Dựa vào môi trường sống
Đáp án: A
Giải thích:
Nấm đảm sinh sản bằng bào tử trên đảm
Nấm túi sinh sản bằng bào tử trong túi
Câu 15: Đặc điểm đề phân biệt nấm độc và nấm không độc là:
A. Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
B. Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
C. Dựa vào đặc điểm bên ngoài
D. Dựa vào môi trường sống
Đáp án: C
Giải thích:
Dựa vào đặc điểm bên ngoài: nấm độc có thêm vòng cuống nấm và bao gốc nấm xung quanh
Câu 16: Nấm đảm là nấm
A. Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
B. Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
C. Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án: A
Giải thích:
Nấm đảm sinh sản bằng bào tử mọc trên đảm: Nấm rơm, nấm sò,...
Câu 17: Nấm túi là nấm
A. Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
B. Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
C. Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án: B
Giải thích:
Nấm túi sinh sản bằng bào tử nằm trong túi: Nấm men, nấm mốc,...
Câu 18: Nấm tiếp hợp là nấm
A. Sinh sản bằng bao tử mọc trên đảm
B. Sinh sản bằng bào tử nằm trong túi
C. Là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ôi thiu thức ăn
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
Nấm tiếp hợp là những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu của thức ăn
Câu 19: Người ta quan sát được một loại nấm gây ra sự ôi thiu của thức ăn, đó là loại nấm:
A. Nấm men
B. Nấm sò
C. Nấm mốc
D. Nấm tai mèo
Đáp án: C
Giải thích:
Những loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu của thức ăn là nấm tiếp hợp. vi dụ nấm mốc
Câu 20: Nấm nào sau đây thuộc loại nấm túi
A. Nấm men
B. Nấm mốc
C. Nấm bụng dê
D. Nấm nhầy đơn bào
Đáp án: C
Giải thích:
Nấm bụng dê là nấm túi
Câu 21: Nấm dưới đây thuộc loại nấm nào
A. Nấm túi
B. Nấm đảm
C. Nấm tiếp hợp
D. Nấm đơn bào
Đáp án: B
Giải thích:
Nấm mỡ thuộc loại nấm đảm
Câu 22: Người ta có thể phân loại nấm thành các nhóm nào dưới đây? Chọn câu sai.
A. Nấm túi
B. Nấm đảm
C. Nấm tiếp hợp
D. Nấm tự do
Đáp án: D
Giải thích:
Nấm tự do không phải một loại nấm
Câu 23: Đâu không phải vai trò của nấm trong tự nhiên là:
A. Phân hủy chất hữu cơ (xác sinh vật và chất thải)
B. Làm thức ăn cho động vật
C. Làm sạch môi trường
D. Làm dược phẩm
Đáp án: D
Giải thích:
Trong tự nhiên: phân hủy xác sinh vật và rác hữu cơ, làm sạch môi trường.
Làm dược phẩm là vai trò đối với con người
Câu 24: Vai trò của nấm trong đời sống con người là
A. Làm thức ăn
B. Sản xuất bia rượu, làm men nở
C. Làm dược phẩm
D. Cả ba đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Trong đời sống con người : làm thức ăn, thuốc, sản xuất bia rượu, làm men nở, chế biến thực phẩm, làm dược phẩm, sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
Câu 25: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Nấm than
B. Nấm sò
C. Nấm men
D. Nấm von
Đáp án: B
Giải thích:
Loại nấm được sử dụng làm thức ăn cho con người là nấm sò
Câu 26: Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?
A. Nấm men
B. Vi khuẩn
C. Nguyên sinh vật
D. Virus
Đáp án: A
Giải thích:
Quá trình chế biến rượu vang cần nấm men để lên men là chủ yếu
Câu 27: Nhóm nấm có ich là
A. Nấm mốc, nấm hương, nấm sò
B. Nấm than ngô, nấm rơm, nấm hương
C. Nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi
D. Nấm rơm, nấm linh chi, nấm độc đen
Đáp án: C
Giải thích:
Nhóm nấm có ich là nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi
Nấm mốc, nấm than, nấm độc đen là những nấm có hại
Câu 28: Trong số các tác hại sau đáy, một tác hại không phải do nấm gây ra là
A. Gây bệnh kiết lị
B. Phá huỷ đồ dùng, công trình xây dựng bằng gỗ; làm hỏng thức ăn
C. Một số gây độc cho con người và động vật
D. Bệnh xoang ở người
Đáp án: A
Giải thích:
Bệnh kiết lị là bệnh gây ra do virus
Tác hại của nấm:
- Nấm gây bệnh cho người, động vật, thực vật
- Phá huỷ đồ dùng, công trình xây dựng bằng gỗ; làm hỏng thức ăn
Câu 29: Con đường lây bệnh do nấm gây ra:
A. Tiếp xúc với mầm bệnh
B. Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm
C. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Con đường lây truyền bệnh do nấm: tiếp xúc với mầm bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách
Câu 30: Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra?
A. Tay chân miệng
B. Á sừng
C. Bạch tạng
D. Lang ben
Đáp án: D
Giải thích:
Ở người, bệnh do nấm gây ra là lang ben
Câu 31: Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người
A. Tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như: khăn tắm, khăn mặt, áo quần… với người bệnh; không tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh
B. Quần áo phải phơi nắng cho khô. Trong lúc đang bị bệnh thì cần phải ủi nóng đồ trước khi mặc lại để diệt nấm dính trên quần áo
C. Vệ sinh cá nhân, giữ thân thể sạch sẽ
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người là:
- Để phòng ngừa bệnh nấm da, trước hết, chúng ta cần tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như: khăn tắm, khăn mặt, áo quần… với người bệnh; không tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh
- Mặc đồ thông thoáng, nhất là mùa hè
- Quần áo phải phơi nắng cho khô. Trong lúc đang bị bệnh thì cần phải ủi nóng đồ trước khi mặc lại để diệt nấm dính trên quần áo
- Vệ sinh cá nhân, giữ thân thể sạch sẽ
- Vệ sinh môi trường sống xung quanh thoáng mát, sạch sẽ
Câu 32: Đâu không phải nguyên nhân của việc trồng nấm rơm trên rơm rạ?
A. Môi trường sống của nấm rơm là rơm rạ
B. Nấm rơm sử dụng chất hữu cơ trong rơm rạ để sinh trưởng
C. Rơm dạ có chi phí rẻ hơn các nguyên liệu khác
D. Nấm rơm chỉ sống được trên rơm rạ
Đáp án: D
Giải thích:
Trồng nấm rơm người ta hay trồng trên rơm rạ là rơm rạ là nguyên liệu dễ kiếm, chi phí rẻ và môi trường sống chủ yếu của nấm rơm là rơm rạ
Ngoài rơm rạ thì nấm rơm còn sống trên thân gỗ, mùn cưa…
Câu 33: Hiện nay, để phục vụ nhu cầu của con người, nấm được trồng rất nhiều. Theo em, để nấm có thể phát triển tốt cần đảm bảo những điều kiễn gì?
A. Nhiệt độ
B. Ánh sáng
C. Độ ẩm
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Để đảm bảo nấm phát triển tốt cấn đảm bảo các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm phù hợp, cần chú ý vệ sinh nguồn nước tưới
Câu 34: Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân?
A. Nấm mốc có độc nguy hiểm
B. Nấm mốc có mùi hắch
C. Nấm mốc có mùi thối
D. Bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp
Đáp án: D
Giải thích:
Vì bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp
Các câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 38: Đa dạng sinh học
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều