TOP 24 câu Trắc nghiệm Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào  có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 19.

1 3167 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết

I. Cấu tạo của tế bào

Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào | Kết nối tri thức

→Tế bào được cấu tạo từ các thành phần chính như sau:

Màng tế bào: là thành phần có ở mọi tế bào, bao bọc tế bào chất. Màng tế bào tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.

Tế bào chất: nằm giữa màng tế bào và nhân hoặc vùng nhân. Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất của tế bào.

Nhân hoặc vùng nhân: chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào | Kết nối tri thức

- Tế bào nhân sơ:

+ Chưa có nhân hoàn chỉnh

+ Vật chất di truyền gọi là vùng nhân

+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng

+ Chỉ có bào quan duy nhất là ribosome

- Tế bào nhân thực:

+ Có nhân hoàn chỉnh

+ Vật chất di truyền nằm trong nhân được bao bọc bởi màng nhân

+ Tế bào chất được chia thành nhiều khoang

+ Có hệ thống nội màng

+ Có các bào quan có màng bao bọc

III. Tế bào động vật và tế bào thực vật

Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào | Kết nối tri thức

- Giống nhau:

+ Đều là tế bào nhân thực

- Khác nhau:

+ Tế bào thực vật có thành tế bào, lục lạp và không bào lớn

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cấu tạo của tế bào gồm

A. Màng tế bào, nhân tế bào

B. Màng tế bào, tế bào chất

C. Màng tế bào, tế bào chất, nhân

D. Màng tế bào

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu tạo chung của tế bào gồm 3 thành phần chính: nhân, màng tế bào, tế bào chất.

Câu 2. Chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào (quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường) là của bào quan nào?

A. Nhân hoặc vùng tế bào

B. Màng tế bào

C. Chất tế bào

D. Lục lạp

Đáp án: B

Giải thích:

Nhân hoặc vùng tế bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào (quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường)

Màng tế bào bảo vệ tế bào

Chất tế bào chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.

Lục lạp quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng mặt trời và chất vô cơ.

Câu 3. Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là 

A. Chất béo

B. Chất đạm

C. Vitamine

D. Carbohydate

Đáp án: A

Giải thích:

Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là chất béo.

Câu 4. Tế bào chất tồn tại dạng

A. Chất keo lỏng

B. Dung dịch trong suốt

C. Màu xanh

D. Dung dịch không màu

Đáp án: A

Giải thích:

Tế bào chất tồn tại dạng chất keo lỏng.

Câu 5. Màng nhân là cấu trúc không thể quan sát thấy tế bào của nhóm sinh vật nào?

A. Động vật

B. Thực vật

C. Người

D. Vi khuẩn

Đáp án: D

Giải thích:

Màng nhân là cấu trúc không thể quan sát thấy tế bào của vi khuẩn.

Câu 6. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên chi tiết số 3 đang chỉ vào thành

TOP 24 câu Trắc nghiệm Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Màng tế bào

B. Chất tế bào

C. Nhân tế bào

D. Vùng nhân

Đáp án: D

Giải thích:

Số 1. Màng tế bào

Số 2. Tế bào chất

Số 3. Vùng nhân

Câu 7. Các sinh vật dưới đây, sinh vật nào có cấu tạo từ các tế bào nhân thực

A. Cây cà chua

B. Vi khuẩn Ecoli

C. Trùng roi

D. Tảo silic

Đáp án: A

Giải thích:

Cây cà chua được cấu tạo từ tế bào nhân thực.

Những đáp án khác đều cấu tạo từ tế bào nhân sơ.

Câu 8. Đặc điểm của tế bào nhân thực là

A. Có thành tế bào

B. Có chất tế bào

C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

D. Có lục lạp

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm của tế bào nhân thực là có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.

Câu 9. Quan sát tế bào bên dưới và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

TOP 24 câu Trắc nghiệm Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Màng tế bào

B. Chất tế bào

C. Nhân tế bào

D. Vùng nhân

Đáp án: C

Giải thích:

Mũi tên chỉ nhân tế bào.

Câu 10. Thành phần nào ở tế bào nhân sơ không có nhưng tế bào nhân thực có:

A. Nhân hoặc vùng nhân

B. Kích thước

C. Tế bào chất

D. Lục lạp

Đáp án: D

Giải thích:

Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có những thành phần chính cơ bản: nhân, màng tế bào, tế bào chất.

Lục lạp chỉ có ở tế bào nhân thực (thực vật).

Câu 11. Tế bào vi khuẩn Ecoli  bằng khoảng bao nhiêu lần tế bào động vật

A. 1/2

B. 1/3

C. 1/5

D. 1/10

Đáp án: D

Giải thích:

Tế bào vi khuẩn Ecoli  bằng khoảng 1/10 tế bào động vật.

Câu 12. Tế bào nào ở thực vật có chức năng dẫn truyền nước từ rễ đi khắp cơ thể:

A. Tế bào biểu bì

B. Tế bào mạch dẫn

C. Tế bào mô dậu

D. Tế bào lông hút

Đáp án: B

Giải thích:

Tế bào mạch dẫn có chức năng dẫn truyền nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng.

Tế bào biểu bì có chức năng bảo vệ.

Tế bào mô dậu có chức năng bảo vệ.

Tế bào lông hút có chức năng hút nước từ rễ vào cây.

Câu 13. Thành phần gì ở tế bào thực vật quyết định nên hình dạng của nó

A. Tế bào chất

B. Thành tế bào

C. Nhân tế bào

D. Lục lạp

Đáp án: B

Giải thích:

Thành tế bào ở tế bào thực vật quyết định nên hình dạng của nó.

Câu 14. Tại sao ở tế bào thực vật, thành tế bào lại quan trọng như vậy

A. Trao đổi chất dễ hơn

B. Tăng hiệu suất quang hợp và hô hấp

C. Do thực vật không có bộ xương, nên cần thành tế bào bảo vệ và nâng đỡ

D. Cả ba đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

Do thực vật không có bộ xương, nên thành tế bào vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.

Câu 15. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu?

A. Nhân                   

B. Không bào            

C. Ti thể           

D. Lục lạp

Đáp án: B

Giải thích:

Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu là không bào.

Câu 16. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật?

A. Không bào    

B. Nhân         

C. Màng sinh chất          

D. Lục lạp

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch tế bào nằm ở không bào của tế bào thực vật.

Câu 17. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

A. Chất tế bào

B. Vách tế bào

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Đáp án: C

Giải thích:

Ở tế bào thực vật, nhân có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Câu 18. Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình bên dưới.

Thành phần nào là màng tế bào.

TOP 24 câu Trắc nghiệm Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. (1)

B. (2)

C. (3)

D. (4)

Đáp án: A

Giải thích:

(1) Màng tế bào

(2) Tế bào chất

(3) Nhân

(4) Lục lạp

Câu 19. Trong hình sau, hình tròn màu xanh ở tế bào cây rêu là gì?

TOP 24 câu Trắc nghiệm Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Màng tế bào

B. Nhân tế bào

C. Tế bào chất

D. Lục lạp

Đáp án: D

Giải thích:

Hình tròn màu xanh là các hạt lục lạp. Vì chúng có chứa chất diệp lục, nên có màu xanh lục; chúng thực hiện chức năng quang hợp cho cây.

Câu 20. Tế bào động vật không có thành phần nào

A. Thành tế bào

B. Nhân tế bào

C. Tế bào chất

D. Màng tế bào

Đáp án: A

Giải thích:

Thành tế bào không có ở tế bào động vật.

Câu 21. Tế bào thần kinh có ở

A. Người

B. Cây cà chua

C. Vi khuẩn

D. Tảo

Đáp án: A

Giải thích:

Tế bào thần kinh có ở tất cả các loai động vật.

Câu 22. Tế bào biểu bì da ở người và tế bào biểu bì ở lá giống nhau ở

A. Chức năng đều là bảo vệ

B. Cấu tạo tế bào

C. Kích thước và hình dạng tế bào

D. Cả ba đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Cả hai loại tế bào trên đều có chức năng là bảo vệ.

Câu 23. Trứng gà là một ví dụ về tế bào có kích thước lớn. Theo em, lòng đỏ và lòng trắng của trứng gà là thành phần nào trong cấu trúc tế bào?

A. Màng tế bào

B. Tế bào chất

C. Nhân

D. Lục lạp

Đáp án: B

Giải thích:

Trứng gà là một tế bào, lòng đỏ và lòng trắng thuộc cấu trúc của tế bào chất. Nếu trứng thụ tinh, phôi nằm ở phần lòng đỏ trứng sẽ phát triển thành gà con nhờ chất dinh dưỡng được cung cấp lòng đỏ (chủ yếu là protein) và lòng trắng (chủ yếu là nước và muối khoáng).

Câu 24. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

1.    Chất tế bào

2.    Màng sinh chất

3.    Vách tế bào

4.    Nhân

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Chất tế bào, màng sinh chất và nhân có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật. 

Vách tế bào chỉ có ở thực vật.

Các câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

Trắc nghiệm Bài 22: Cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào

Trắc nghiệm Bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật

Trắc nghiệm Bài 26: Khóa lưỡng phân

1 3167 lượt xem
Tải về