TOP 30 câu Trắc nghiệm Hệ thống phân loại sinh vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật  có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 25.

1 1,819 05/09/2022
Tải về


Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết

I. Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

- Phân loại sinh học là sự sắp xếp các đối tượng sinh vật có những đặc điểm chung vào từng nhóm theo một thứ tự nhất định.

- Phân loại sinh vật có những vai trò sau:

+ Giúp xác định được vị trí của các sinh vật trong thế giới sống và tìm ra chúng giữa các nhóm sinh vật một cách dễ dàng.

+ Cho thấy sự giống và khác nhau giữa các nhóm đối tượng phân loại, nguyên nhân của sự giống nhau đó và mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật.

II. Hệ thống phân loại sinh vật

- Theo hệ thống phân loại năm giới, sinh vật được chia thành các giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật và Động vật.

Hệ thống phân loại sinh vật | Kết nối tri thức

- Ngoài ra, thế giới sinh vật còn được phân chia thành các đơn vị phân loại theo từ tự từ lớn đến nhỏ: giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi (giống) rồi đến loài.

B. Bài tập trắc nghiệm 

Câu 1: Tại sao cần phân loại thế giới sống:

A. Để xác định sinh vật sống ở đâu

B. Biết được đặc điểm sinh vật đó

C. Biết được lợi ích của sinh vật đó

D. Gọi đúng tên sinh vật

Đáp án: D

Giải thích:

Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:

+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.

+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.

+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

Câu 2: Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

A. Đặc điểm tế bào

B. Mức độ tổ chức cơ thể

C. Môi trường sống

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:

+ Đặc điểm tế bào.

+ Mức độ tổ chức cơ thể.

+ Môi trường sống.

+ Kiểu dinh dưỡng.

Câu 3: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là nhiệm vụ của phân loại thế giới sống:

1, Biết được đặc điểm tế bào của sinh vật

2, Phát hiện, mô tả đặc điểm của sinh vật

3, Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.

4, Sắp xếp sinh vât vào hệ thống sinh giới

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Nhiệm vụ của phân loại là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại

Đáp án đúng là 2, và 4

Đáp án 3, là ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống

Đáp án 1, là tiêu chí dựa vào để phân loại thế giới sống

Câu 4: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới

B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới

C. Giới Ngành -> Bộ -> Họ ->  Chỉ (giống) -> Loài

D. Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới

Đáp án: A

Giải thích:

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Câu 5: Đâu là bậc phân loại thấp nhất.

A. Giống

B. Loài

C. Bộ

D. Họ

Đáp án: B

Giải thích:

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Loài là bậc phân loại nhỏ nhất

Câu 6: Bậc phân loại lớn nhất là:

A. Bộ

B. Họ

C. Ngành

D. Giới

Đáp án: D

Giải thích:

Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản

Câu 7: Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại của các Giới sinh vật.

A. Độ phức tạp của tập tính sống

B. Khả năng di chuyển

C. Kiểu sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng

D. Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào

Đáp án: A

Giải thích:

Người ta phân loại dựa vào 3 tiêu chí sau:

  • Mức độ tổ chức cơ thể.
  • Kiểu dinh dưỡng.
  • Khả năng di chuyển.

Câu 8: Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.

TOP 30 câu Trắc nghiệm Hệ thống phân loại sinh vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới thực vật (Plants)

B. Họ ăn thịt  (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia)

C. Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia)

D. Họ Gấu (Ursidae), Bộ Thú(Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia)

Đáp án: C

Giải thích:

Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia)

Câu 9: Loài người thuộc bộ

A. Bộ tinh tinh

B. Bộ khỉ

C. Bộ linh trưởng

D. Bộ vượn

Đáp án: C

Giải thích:

Loài người thuộc bộ linh trưởng

Câu 10: Sinh vật chia làm bao nhiêu giới

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: D

Giải thích:

Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật

Câu 11: Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm nào?

A. 1968

B. 1969

C. 1996

D. 1986

Đáp án: B

Giải thích:

Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm 1969

Câu 12: Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?

A. Carl Linnaeus

B. Robert Hooke

C. Fahrenheit

D. Whittaker

Đáp án: D

Giải thích:

Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.

Câu 13: Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:

A. Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)

B. Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)

C. Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)

Câu 14: Những sinh vật có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào

A. Thực vật

B. Động vật

C. Nấm

D. Nguyên sinh

Đáp án: B

Giải thích:

Giới động vật: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào  nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng

Khác với giới thực vật là giới động vật dị dưỡng và có khả năng di chuyển

Câu 15: Giới nguyên sinh có đặc điểm gì

A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng

C. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được

D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng

Đáp án: D

Giải thích:

Giới nguyên sinh: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng

Câu 16: Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là

A. Có cấu tạo tế bào nhân sơ

B. Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh

C. Đại diện trùng roi, tảo,…

D. Sống hoàn toàn tự dưỡng

Đáp án: C

Giải thích:

Đại diện trùng roi, tảo,… là đúng

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.

A. Di chuyển tự do trong nước

B. Thực hiện quang hợp thải oxygen

C. Môi trường sống đa dạng

D. Có cấu tạo đa bào, nhân thực

Đáp án: A

Giải thích:

Thực vật không chuyển tự do trong nước

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

A. Có cấu tạo tế bào phức tạp

B. Đại diện là vi khuẩn E.coli,…

C. Môi trường sống trên cạn

D. Sống đời sống dị dưỡng

Đáp án: B

Giải thích:

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,…

Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.

A. Đại diện là rêu, lúa nước,…

B. Có khả năng di chuyển

C. Sống dị dưỡng

D. Môi trường sống khô ráo

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng

Câu 20: Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?

A. Thực rất đa dạng, phong phú

B. Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất

C. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: C

Giải thích:

Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác  là thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường

Câu 21: Cho biết trùng roi thuộc giới nào:

A. Khởi sinh

B. Nguyên sinh

C. Nấm

D. Thực vật

Đáp án: B

Giải thích:

Trùng roi thuộc giới nguyên sinh do chúng có những đặc điểm sau: cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật

Câu 22: Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

A. Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ

B. Tảo lục sống tự dưỡng

C. Tảo lục có môi trường sống đa dạng

D. Tảo lục có cơ thể đơn bào

Đáp án: A

Giải thích:

Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh

Câu 23: Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu.

+ Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài.

+ Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.

Câu 24: Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là

A. Carl Linnaeus

B. Robert Hooke

C. Fahrenheit

D. Celsius

Đáp án: A

Giải thích:

Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là Carl Linnaeus

Câu 25: Tên địa phương của loài được hiểu là

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Đáp án: A

Giải thích:

Tên địa phương của loài được hiểu là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

Câu 26: Tên khoa học của loài được hiểu là

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Đáp án: B

Giải thích:

Tên khoa học của loài được hiểu là : Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 27: Tên phổ thông của loài được hiểu là

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Đáp án: C

Giải thích:

Tên phổ thông của loài được hiểu là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

Câu 28: Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết tên khoa học của loài Cáo đỏ

TOP 30 câu Trắc nghiệm Hệ thống phân loại sinh vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Vulpes

B. Cáo đỏ

C. Canidae

D. Vulpes vulpes

Đáp án: D

Giải thích:

Tên giống: Vulpes

Tên loài: vulpes

Tên khoa học: Vulpes vulpes

Câu 29: Tên khoa học của loài người hiện đại là

A. Homo sapiens

B. Denisovans

C. Neanderthals

D. Homo erectus

Đáp án: A

Giải thích:

Tên khoa học của loài người hiện đại là Homo sapiens

Câu 30: Loài ếch sau có tên khoa học  Odorrana livida , tên giống của nó là

 TOP 30 câu Trắc nghiệm Hệ thống phân loại sinh vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Odorrana livida

B. Odorrana

C. Livida

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Tên giống của nó là Odorrana

Tên loài của nó là Livida

Các câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 26: Khóa lưỡng phân

Trắc nghiệm Bài 27: Vi khuẩn

Trắc nghiệm Bài 29: Virus

Trắc nghiệm Bài 30: Nguyên sinh vật

Trắc nghiệm Bài 32: Nấm

1 1,819 05/09/2022
Tải về