TOP 42 câu Trắc nghiệm Thực vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 34: Thực vật có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 34.
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 34: Thực vật - Kết nối tri thức
A. Lý thuyết
I. Đa dạng thực vật
- Thực vật sống ở khắp nơi xung quanh chúng ra, chúng có nhiều loài, có kích thước và môi trường sống khác nhau.
II. Các nhóm thực vật
- Thực vật bao gồm các ngành chính là Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.
1. Thực vật không có mạch
- Thực vật không có mạch gồm những loài cơ thể không có mạch dẫn (rêu)
- Đặc điểm:
+ Cơ thể nhỏ bé
+ Có rễ giả
+ Thân và lá không có mạch dẫn
+ Sinh sản bằng bào tử
2. Thực vật có mạch
a) Dương xỉ
- Đặc điểm:
+ Có hệ mạch
+ Sinh sản bằng bào tử
+ Sống ở những nơi ẩm, mát (bờ ruộng, chân tường,…)
b) Thực vật hạt trần:
- Đặc điểm:
+ Là những cây gỗ có kích thước lớn
+ Có hệ mạch dẫn phát triển
+ Chưa có hoa và quả
+ Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
c) Thực vật hạt kín
- Đặc điểm:
+ Cơ quan sinh sản là hoa và quả có chứa hạt
+ Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái
+ Hệ mạch phát triển
III. Vai trò của thực vật
1. Vai trò đối với môi trường
- Thực vật hấp thụ khí carbon dioxide để quang hợp và giái phóng khí oxygen ra môi trường giúp cân bằng hàm lượng hai loại khí này trong khí quyển.
- Thoát hơi nước ở lá góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.
2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người
- Cây xanh quang hợp cung cấp oxygen cho hoạt động hô hấp của người và động vật
- Chất hữu cơ do cây xanh tổng hợp là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thức vật, các loài động vật này lại là nguồn thức ăn của các loài động vật khác
- Thực vật còn là nơi trú ngụ và sinh sản của nhiều loài động vật giống trên cây như: sóc, chim…
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây?
A. Số lượng các loài
B. Số lượng các cá thể trong mỗi loài
C. Môi trường sống của mỗi loài
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Giải thích:
Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở số lượng các loài, số lượng các cá thể trong mỗi loài và môi trường sống
Câu 2: Ở Việt Nam đã phát hiện bao nhiêu loài thực vật:
A. Khoảng 12 000 loài
B. Khoảng 13 000 loài
C. Khoảng 14 000 loài
D. Khoảng 15 000 loài
Đáp án: A
Giải thích:
Số lượng loài: trên thế giới có khoảng 400000 loài thực vật đã được phát hiện, trong đó Việt Nam có gần 12 000 loài
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng về môi trường sống của thực vật
A. Chỉ sống trên cạn
B. Chỉ sống dưới nước
C. Đa dạng, ở khắp mọi nơi trên Trái Đất
D. Chỉ sống ở vùng Nhiệt đới
Đáp án: C
Giải thích:
Thực vật trên Trái Đất vô cùng đa dạng về môi trường sống: Trên cạn (cây xoài, cây vải...), dưới nước(cây sen, cây súng...), đới lạnh (cây lá kim,...), đới nóng (cây xương rồng,...)…
Câu 4: Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất
A. Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật
B. Có nhiều loại môi trường sống
C. Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất do khí hậu ôn hòa, có nhiều loại môi trường sống, biên độ nhiệt ngày đêm không lớn thuận lợi cho sự phát triển của hầu hết các loài thực vật
Câu 5: Giới thực vật được chia thành mấy nhóm chính
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Giải thích:
Giới thực vật được chia thành 2 nhóm chính là thực vật không có mạch và thực vật có mạch
Câu 6: Thực vật có mạch được chia thành mấy nhóm chính
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Giải thích:
Thực vật có mạch được chia thành hai nhóm chính là thực vật không hạt và thực vật có hạt
Câu 7: Đặc điểm nào không được dùng phân loại các nhóm Thực vật?
A. Có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn
B. Có hạt hoặc không có hạt
C. Có hoa hoặc không có hoa
D. Có rê hoặc không có rễ
Đáp án: D
Giải thích:
Đặc điểm nào không được dùng phân loại các nhóm Thực vật là có rê hoặc không có rễ
Câu 8: Thực vật có hạt được chia làm mấy nhóm ngành
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Giải thích:
Thực vật có hạt được chia thành ngành hạt trần và ngành hạt kín
Câu 9: Đặc điểm giúp phân biệt hạt trần và hạt kín:
A. Đặc điểm môi trường sống
B. Có mạch dẫn hay không
C. Vị trí hạt
D. Đặc điểm tế bào
Đáp án: C
Giải thích:
Đặc điểm giúp phân biệt hạt trần và hạt kín dựa vào vị trí của hạt (cây hạt trần có hạt nằm lộ trên noãn, cây hạt kín có hạt nằm trong quả
Câu 10: Ghép nội dung cột A với nội dung cột B để được các đặc điểm phù hợp với mỗi ngành trong giới Thực vật.
A. 1 – a; 2 – c; 3 – b; 4 – d
B. 1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b
C. 1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d
D. 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a
Đáp án: C
Giải thích:
1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d là đáp án chính xác
Câu 11: Rêu là nhóm thực vật:
A. Bậc cao, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn
B. Bậc cao, sống trên cạn,có mạch dẫn
C. Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn
D. Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn
Đáp án: C
Giải thích:
Rêu là nhóm thực vật bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn
Câu 12: Đại diện của nhóm Rêu là:
A. Dương xỉ
B. Cây vạn tuế
C. Rêu tường
D. Cây xương rồng
Đáp án: C
Giải thích:
Nhóm Rêu: cây rêu tường
Nhóm Dương xỉ: cây dương xỉ
Nhóm Hạt trần: cây vạn tuế, cây thông
Nhóm Hạt kín: cây đào, cây xương rồng
Câu 13: Rêu sinh sản bằng:
A. Hạt
B. Bào tử
C. Hạt phấn
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: B
Giải thích:
Rêu sinh sản bằng bào tử
Câu 14: Bào tử của rêu nằm ở
A. Trong lá
B. Trong thân
C. Trong túi bào tử
D. Trong rễ giả
Đáp án: C
Giải thích:
Bào tử của rêu nằm ở trong túi bào tử ở trên đỉnh thân
Câu 15: Dương xỉ là nhóm thực vật
A. Có mạch, không hạt
B. Có mạch, có hạt
C. Không mạch, không hạt
D. Không mạch, không hạt
Đáp án: A
Giải thích:
Dương xỉ là đại diện của nhóm thực vật có mạch, không hạt
Câu 16: Nhóm thực vật là đại diện của nhóm dương xỉ
A. Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, xương rồng
B. Cây dương xỉ, cỏ lau, lông culi, bèo tây
C. Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo tây
D. Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong
Đáp án: D
Giải thích:
Nhóm thực vật là đại diện của nhóm dương xỉ là cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong
Câu 17: Dương xỉ sinh sản bằng
A. Bào tử
B. Hoa
C. Hạt
D. Thân
Đáp án: A
Giải thích:
Dương xỉ sinh sản bằng bào tử
Câu 18: Lá non của dương xỉ có gì đặc biệt
A. Màu sắc khác biệt
B. Cuộn lại
C. Giống lá trưởng thành
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án: B
Giải thích:
Lá non của dương xỉ thường cuộn lại
Câu 19: Thực vật ở cạn đầu tiên là
A. Tảo đa bào nguyên thủy
B. Quyết trần
C. Quyết cổ đại
D. Dương xỉ cổ
Đáp án: B
Giải thích:
Thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần
Câu 20: Đặc điểm của thực vật hạt trần là
A. Thân gỗ, có mạch dẫn trong thân
B. Chưa có hoa và quả
C. Cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm lộ trên noãn xếp liền nhau thành nón, có hai loại nón: nón đực có kích thước nhỏ và nón cái có kịch thước lớn hơn
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Đặc điểm của thực vật hạt trần là:
- Thân gỗ, có mạch dẫn trong thân
- Chưa có hoa và quả
- Cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm lộ trên noãn xếp liền nhau thành nón, có hai loại nón: nón đực có kích thước nhỏ và nón cái có kịch thước lớn hơn
- Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá. Hầu hết các cây hạt trần có lá hình kim
Câu 21: Các cây hạt trần có đặc điểm nào:
A. Cây đa dạng: Thân cỏ, thân gỗ, thân leo, thân bò
B. Có mạch dẫn trong thân
C. Cơ quan sinh sản là hoa
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: B
Giải thích:
Các cây hạt trần có đặc điểm là có mạch dẫn trong thân
Câu 22: Lá của hầu hết thực vật hạt trần:
A. Có hình sao
B. Hình đa dạng
C. Hình bản to
D. Hình kim
Đáp án: D
Giải thích:
Hầu hết các cây hạt trần có lá hình kim
Câu 23: Đại diện của nhóm Hạt kín là:
A. Dương xỉ
B. Cây vạn tuế
C. Rêu tường
D. Cây xương rồng
Đáp án: D
Giải thích:
Nhóm Rêu: cây rêu tường
Nhóm Dương xỉ: cây dương xỉ
Nhóm Hạt trần: cây vạn tuế, cây thông
Nhóm Hạt kín: cây đào, cây xương rồng
Câu 24: Đặc điểm nào là sai khi nói về nhóm Hạt kín?
A. Mọc khắp nơi, cả trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao hoặc nơi có tuyết phủ
B. Nhiều cây Hạt kín có kích thước rất lớn như cây bao báp ở Châu Phi
C. Cơ quan sinh sản gồm có nón đực và nón cái
D. Hạt được bao kín trong quả
Đáp án: C
Giải thích:
Cơ quan sinh sản là hoa
Câu 25: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu
B. Cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống
Đáp án: C
Giải thích:
Nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa
Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?
A. Sinh sản bằng hạt
B. Có hoa và quả
C. Thân có mạch dẫn
D. Sống chủ yếu ở cạn
Đáp án: B
Giải thích:
Đặc điểm chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác là có hoa và quả
Câu 27: Cây có hoa còn đựợc gọi là cây hạt kín vì:
A. Hạt được dấu kín trong quả
B. Hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài (vỏ hạt)
C. Quả có khi không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Cây có hoa còn đựợc gọi là cây hạt kín vì hạt được dấu kín trong quả, hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài (vỏ hạt), quả có khi không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài
Câu 28: Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm
B. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng
C. Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người
D. Cung cấp môi trường sống cho các loài động vật
Đáp án: B
Giải thích:
Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng
Câu 29: Đâu không phải vai trò của thực vật:
A. Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí
B. Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường
C. Làm ô nhiễm môi trường
D. Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước
Đáp án: C
Giải thích:
Thực vật có vai trò:
+ Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí, điều hòa khí hậu
+ Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính
+ Thực vât góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường
+ Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước.
Cây xanh có khả năng ngăn dòng nước chậm lại giúp hạn chế và giảm nhẹ mức độ nguy hiểm của thiên tai như: sạt lở đất, lũ quét
Câu 30: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Đáp án: B
Giải thích:
Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
Câu 31: Chọn câu sai. Thực vật có vai trò nào dưới đây?
A. Cung cấp phù sa cho đất
B. Điều hoà khí hậu
C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán
D. Giữ đất, chống xói mòn
Đáp án: A
Giải thích:
Thực vật không có vai trò cung cấp phù sa cho đất
Câu 32: Chọn câu sai. Thực vật giúp điều hòa khí hậu nhờ điều nào dưới đây?
A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy
B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước
C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp
D. Thực hiện quá trình hô hấp ở cây, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide
Đáp án: D
Giải thích:
Thực vật giúp điều hòa khí hậu nhờ thực hiện quá trình hô hấp ở cây, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide
Câu 33: Biết rằng ở các vùng ven biển, mức độ sóng đánh vào bờ sẽ ảnh hưởng đến mức độ xói mòn của đất, sóng đánh càng mạnh thì mức độ xói mòn càng cao. Thực hiện đánh giá mức độ sóng đánh ở hai vùng A và B thu được kết quả như hình
Dựa vào hình, em hãy dự đoán mực độ xói mòn của đất ở vùng A và B
A. Đất ở vùng A mức độ xói mòn cao hơn
B. Đất ở vùng B mức độ xói mòn cao hơn
C. Cả hai vùng có độ xói mòn như nhau
D. Không có đáp án chính xác
Đáp án: B
Giải thích:
Đất ở vùng B mức độ xói mòn cao hơn do thường xuyên chịu tác động mạnh của sóng biển
Điều khác biệt về đặc điểm hai vùng là hệ thống rừng cây ngập mặn giúp giảm mức độ sóng đánh vào bờ, giảm mức độ xói mòn đất, Vùng đất A có hệ thống cây ngập mặn nên mức độ xói mòn thấp hơn
Câu 34: Chọn câu sai. Thực vật giúp hạn chế xói mòn thông qua cơ chế nào?
A. Tán cây giúp cản dòng nước mưa dội trực tiếp vào bề mặt đất
B. Cành và thân cây giúp nước mưa nương theo để chảy xuống lớp thảm mục, ngấm từ từ vào lòng đất và hoà cùng mạch nước ngầm
C. Rễ cây giúp giữ đất không bị rửa trôi trước sức chảy của dòng nước
D. Tạo chất dinh dưỡng phù sa bồi đắp cho đất ven bờ biển
Đáp án: D
Giải thích:
Thực vật giúp hạn chế xói mòn thông qua cơ chế tạo chất dinh dưỡng phù sa bồi đắp cho đất ven bờ biển
Câu 35: Quan sát hình, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở 2 nơi có rừng với đồi trọc
A. Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc nhỏ hơn
B. Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc lớn hơn
C. Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi lớn như nhau
D. Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi nhỏ như nhau
Đáp án: B
Giải thích:
Lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc lớn hơn so với nơi có rừng vì cây trong rừng là vật cản làm giảm lượng chảy của nước mưa
Câu 36: Cho các thành phần sau
1. Tán lá
2. Rễ cây
3. Lớp thảm mục
4. Thân cây
Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa?
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 4
Đáp án: A
Giải thích:
Thành phần có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa là tán cây (cản trở nước mưa từ trên xuống), rễ cây (cản trở dòng nước ngầm), lớp thảm mục (cản trở dòng nước chảy bề mặt), thân cây (cản trở dòng nước từ trên xuống và bề mặt)
Câu 37: Đâu là vai trò của thực vật đối với con người
A. Làm cảnh
B. Làm thuốc
C. Cung cấp lương thực, thực phẩm
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Một số vai trò của thực vật:
- Làm cảnh
- Làm thuốc
- Cung cấp lương thực, thực phẩm
- Cho bóng mát
- Cung cấp oxygen
Câu 38: Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Lá mồng tơi
B. Lá nhãn
C. Lá táo
D. Lá xà cừ
Đáp án: A
Giải thích:
Lá mồng tơi được sử dụng làm thức ăn cho con người
Câu 39: Hình dưới đây, em liên tưởng đến vai trò gì của thực vật đối với con người và dộng vật
A. Làm cảnh
B. Làm thuốc
C. Cung cấp oxygen
D. Làm thức ăn
Đáp án: C
Giải thích:
Thực vật là nguồn cung cấp oxygen cho con người và tất cả các loài động vật khác
Câu 40: Loại lá cây nào dưới đây có thể tiết ra các chất có tác dụng diệt khuẩn?
A. Tràm
B. Mồng tơi
C. Lá ngón
D. Chuối
Đáp án: A
Giải thích:
Loại lá cây có thể tiết ra các chất có tác dụng diệt khuẩn là lá tràm
Câu 41: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì?
A. Do tác động của bão từ
B. Do ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt
C. Do hoạt động khai thác quá mức của con người
D. Việc trồng rừng chưa được phát triển mạnh
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là do hoạt động khai thác quá mức của con người
Câu 42: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
1. Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
2. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.
3. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
4. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
Đáp án: D
Giải thích:
Các biện pháp giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật:
- Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài
- Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt
- Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm
- Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng
Các câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 38: Đa dạng sinh học
Trắc nghiệm Bài 40: Lực là gì?
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều