TOP 40 câu Trắc nghiệm Tính chất hóa học của muối (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 2479 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối

Bài giảng Hóa học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối

Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natri sunfit, sau phản ứng thu được chất khí nào?

A. H2

B. CO2

C. SO2

D. NO2

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

Vậy khí thu được là: SO2

Câu 2: Cho 300 ml KOH 2M vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là

A. 26,7 gam

B. 27,6 gam

C. 28,8 gam

D. 29,4 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của KOH là:

nKOH = 0,3.2 = 0,6 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của muối có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCuOH2= 0,3 mol

Khối lượng của Cu(OH)2 là:

mCuOH2= 0,3.98 = 29,4 gam.

Câu 3: Tính chất hóa học của muối là

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với axit

C. Tác dụng với dung dịch bazơ

D. A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất hóa học của muối là

+ Tác dụng với kim loại

+ Tác dụng với axit

+ Tác dụng với dung dịch bazơ

+ Tác dụng với dung dịch muối

+ Phản ứng phân hủy muối

Câu 4: Cho 90 gam dung dịch Ba(OH)2 5,7% vào dung dịch K2CO3 dư, sau phản ứng thu được m gam BaCO3. Giá trị của m là

A. 4,89 gam

B. 5,91 gam

C. 6,19 gam

D. 5,45 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Khối lượng của Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

mBaOH2=C%.mdd100%=5,7%.90100%=5,13 gam

Số mol của Ba(OH)2 là:

nBaOH2=5,13171= 0,03 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của muối có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nBaCO3= 0,03 mol

Khối lượng của BaCO3 là:

m = 0,03.197 = 5,91 gam.

Câu 5: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, ta quan sát được hiện tượng là

A. Có khí thoát ra

B. Xuất hiện kết tủa màu trắng

C. Xuất hiện kết tủa xanh lam

D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu

Đáp án: D

Giải thích:

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng hóa học:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của muối có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Quan sát hiện tượng thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là: Fe(OH)3

Câu 6: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc?

A. 7,84 lít

B. 6,72 lít

C. 5,56 lít

D. 4,90 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của CaCO3 là:

nCaCO3=35100= 0,35 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của muối có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 0,35 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc là:

VCO2= 0,35.22,4 = 7,84 lít.

Câu 7: Muối nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

A. KClO3

B. KMnO4

C. CaCO3

D. A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

2KClO3 t° 2KCl +3O2

2KMnO4 t° MnO2 + O2 + K2MnO4

CaCO3 t° CaO + CO2

Câu 8: Cho các phát biểu sau:

(1) Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.

(2) Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

(3) Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

(4) Phản ứng trung hòa không thuộc loại phản ứng trao đổi.

Số phát biểu đúng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Số phát biểu đúng là: (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.

Câu 9: Cho 12,8 gam bột Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là

A. 41,8 gam

B. 42,5 gam

C. 43,2 gam

D. 44.6 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của Cu là:

nCu = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của muối có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nAg = 0,4.108 = 43,2 gam.

Câu 10: Cho phương trình phản ứng:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O

Vậy Y là

A. CO

B. H2

C. Cl2

D. CO2

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 73,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là

A. 22,04 lít

B. 19,69 lít

C. 21,04 lít

D. 20,16 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của KClO3 là:

nKClO3=73,5122,5= 0,6 mol

Phương trình phản ứng:

2KClO3t°2KCl+3O20,6                       0,9mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nO2 = 0,9 mol

Vậy thể tích của O2 là:

V = 0,9.22,4 = 20,16 lít.

Câu 12: Hợp chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong?

A. Muối nitrat

B. Muối sunfat

C. Muối clorua

D. Muối cacbonat không tan

Đáp án: D

Giải thích:

Muối cacbonat không tan bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong.

Ví dụ:

CaCO3 t° CaO + CO2

Khí CO2 sinh ra làm đục nước vôi trong:

CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓ + H2O

Câu 13: Cho phương trình phản ứng sau:

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

Tích các hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng trên là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

Tích các hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng trên là: 1.1.1.1 = 1

Câu 14: Nung m gam muối MgCO3 thu được magie oxit và khí CO2 có tổng khối lượng là 16,8 gam. Giá trị của m là

A. 16,8 gam

B. 17,6 gam

C. 18,6 gam

D. 19,4 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

MgCO3 t° MgO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mMgCO3=mMgO+mCO2= 16,8 gam

Vậy m = 16,8 gam

Câu 15: Nhóm muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là

A. BaCl2, CaCO3

B. NaCl, Cu(NO3)2

C. Cu(NO3)2, Na2CO3

D. NaCl, BaCl2

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O

Câu 16: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

A. Khí hiđro

B. Khí oxi

C. Khí lưu huỳnh đioxit

D. Khí hiđro sunfua

Đáp án: C

Giải thích:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 v+ SO2↑ + H2O

Câu 17: Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:

A. 11,2 lít

B. 1,12 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol CaCO3 = 50 : 100 = 0,5 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

→ Vkhí = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít.

Câu 18: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Đáp án: C

Giải thích:

3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3 (↓ đỏ nâu)

Câu 19: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng ?

A. ZnSO4

B. Na2SO3

C. CuSO4

D. MgSO3

Đáp án: A

Giải thích:

Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

Câu 20: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (do có phản ứng với nhau) ?

A. NaOH, MgSO4

B. KCl, Na2SO4

C. CaCl2, NaNO3

D. ZnSO4, H2SO4

Đáp án: A

Giải thích:

2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4

Câu 21: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3

B. Na2SO4 và K2SO4

C. Na2SO4 và BaCl2

D. Na2CO3 và K3PO4

Đáp án: A

Giải thích:

Sử dụng NaOH có thể phân biệt được cặp Na2SO4 và Fe2(SO4)3

+ Nếu không có hiện tượng gì → Na2SO4

+ Nếu xuất hiện kết tủa đỏ nâu → Fe2(SO4)3

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 (↓ đỏ nâu) + 3Na2SO4.

Câu 22: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

A. Cu

B. CuO

C. Cu2O

D. Cu(OH)2.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

Câu 23: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:

A. 19,6 g

B. 9,8 g

C. 4,9 g

D. 17,4 g

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

→ Khối lượng kết tủa: m↓ = 0,1. (64 + 17.2) = 9,8 gam.

Câu 24: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

A. 8 g

B. 4 g

C. 6 g

D. 12 g

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

Theo PTHH có NaOH dư → số mol Cu(OH)2 tính theo số mol CuSO4

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

→ m = 0,1.80 = 8 gam.

Câu 25: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?

A. BaCl2, Na2SO4

B. Na2CO3, Ba(OH)2

C. BaCl2, AgNO3

D. NaCl, K2SO4

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Một số muối quan trọng có đáp án

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất vật lí của kim loại có đáp án

1 2479 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: