TOP 40 câu Trắc nghiệm Các oxit của cacbon (có đáp án 2024) – Hóa học 9
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 28: Các oxit của cacbon có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 28: Các oxit của cacbon
Bài giảng Hóa học 9 Bài 28: Các oxit của cacbon
Câu 1: CO có tính chất
A. Oxit axit, chất khí độc, có tính khử mạnh
B. Chất khí không màu, rất độc, oxit bazơ
C. Chất khí không màu, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh
D. Chất khí, không màu, không mùi, có tính oxi hóa mạnh
Đáp án: C
Giải thích: CO có tính chất là chất khí không màu, rất độc, là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
Câu 2: Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Dung dịch có màu nào?
A. Không màu
B. Đỏ
C. Xanh
D. Tím
Đáp án: B
Giải thích:
Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím dung dịch có màu đỏ.
Phương trình hóa học:
Câu 3: Khử hoàn toàn 2,4 gam đồng(II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
A. 0,224 lít
B. 0,672 lít
C. 0,448 lít
D. 0,560 lít
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol CuO là: nCuO = = 0,03 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO = 0,03 mol
Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là:
VCO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Câu 4: Tính chất hóa học của CO2 là
A. Tác dụng với nước
B. Tác dụng với dung dịch bazơ
C. Tác dụng với oxit bazơ
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Tính chất hóa học của CO2 là
+ Tác dụng với nước
+ Tác dụng với dung dịch bazơ
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ
CO2 + CaO CaCO3
Câu 5: Khí CO không khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Đáp án: D
Giải thích:
Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit là: CaO
CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 6: Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa màu trắng. Giá trị của m là
A. 10 gam
B. 11 gam
C. 12 gam
D. 14 gam
Đáp án: C
Giải thích:
Số mol của Fe2O3 là:
= 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
Số mol của CaCO3 là:
= 0,12 mol
Vậy khối lượng CaCO3 là:
m = 0,12.100 = 12 gam.
Câu 7: Ứng dụng của CO2 được dùng để
A. Chữa cháy
B. Bảo quản thực phẩm
C. Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, …
D. A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Ứng dụng của CO2 được dùng để
+ Chữa cháy
+ Bảo quản thực phẩm
+ Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, …
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO và O2
A. Phản ứng tỏa nhiệt
B. Phản ứng thu nhiệt
C. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường
D. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích
Đáp án: B
Giải thích: Điều không đúng cho phản ứng của CO và O2 là: Phản ứng thu nhiệt.
Câu 9: Cho 1,12 lít khí CO ở đktc tác dụng vừa đủ với 4 gam oxit MO nung nóng. Kim loại M là
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Cu
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol của CO là: nCO = = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Số mol của MO là:
nMO = 0,05 mol
⇒ MMO = = 80 g/mol
⇒ MM + MO = 80
⇒ MM = 80-16 = 64 g/mol
Vậy M là Cu.
Câu 10: Khí CO có ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Nhiên liệu trong công nghiệp
B. Chất khử trong công nghiệp luyện kim
C. Nguyên liệu trong công nghiệp hóa chất
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Khí CO có ứng dụng trong lĩnh vực:
+ Nhiên liệu trong công nghiệp
+ Chất khử trong công nghiệp luyện kim
+ Nguyên liệu trong công nghiệp hóa chất
Câu 11: Khí cacbon dioxit có những tính chất vật lý là
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước, rất độc
B. Không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí
C. Không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nước, nặng hơn không khí
D. Không màu, không mùi, rất độc, nặng hơn không khí
Đáp án: C
Giải thích: Khí cacbon dioxit có những tính chất vật lý là: không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
Câu 12: Đốt cháy 2,24 lít khí CO (đktc). Thể tích không khí cân dùng cho phản ứng trên là (Biết )
A. 6,8 lít
B. 3,6 lít
C. 4,8 lít
D. 5,6 lít
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol của CO là:
nCO = = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Số mol của O2 = 0,05 mol
Thể tích oxi cần dùng là:
= 0,05.22,4 = 1,12 lít
Vậy thể tích không khí cần dùng là:
Vkk = 1,12.5 = 5,6 lít.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. CO và CO2 đều là oxit axit
B. CO không phải oxit axit, CO2 là oxit axit
C. CO là chất chỉ có tính oxi hóa, CO2 là oxit axit
D. CO là oxit axit, CO2 không tạo muối
Đáp án: B
Giải thích:
CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối)
CO2 là oxit axit.
Câu 14: Cho 4,48 lít khí CO2 ở đktc tác dụng vừa đủ với CaO, thu được m gam CaCO3. Giá trị của m là
A. 10 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 25 gam
Đáp án: C
Giải thích:
Số mol của CO2 là:
= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có
= 0,2 mol
Vậy khối lượng CaCO3 là:
m = 0,2.100 = 20 gam
Câu 15: Dẫn luồng khí CO qua hồn hợp Al2O3, CuO, Fe2O3, ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
A. Al, Cu, Fe, Zn
B. Al, Cu, Fe, ZnO
C. Al2O3, Cu, Fe, Zn
D. Al2O3, Cu, Fe, ZnO
Đáp án: C
Giải thích:
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al vậy nên khử được CuO, Fe2O3, ZnO.
CuO + CO Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
ZnO + CO Zn + CO2
Câu 16: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
A. CO, H2.
B. Cl2, CO2.
C. CO, CO2.
D. H2, C.
Đáp án: A
Câu 17: Phản ứng nào sau đây là sai?
Đáp án: D
Giải thích:
CO chỉ khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 18: Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là
A. 21,4 lít.
B. 24 lít.
C. 26 lít.
D. 28 lít.
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol CO: nCO = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Thể tích oxi cần dùng: Voxi = 0,25.22,5 = 5,6 lít
→ Thể tích không khí cần dùng: Vkk = 5,6.5 = 28 lít.
Câu 19: Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển?
A. Sự hô hấp của động vật và con người.
B. Cây xanh quang hợp.
C. Đốt than và khí đốt.
D. Quá trình nung vôi.
Đáp án: B
Câu 20: Cho 1 mol Ba(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là
A. BaCO3.
B. Ba(HCO3)2.
C. BaCO3 và Ba(HCO3)2.
D. BaCO3 và Ba(OH)2 dư.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 21: Khử hoàn toàn 4,8 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
A. 1,344 lít.
B. 1,12 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Đáp án: A
Giải thích:
Số mol CuO là: nCuO = 4,8 : 80 = 0,06 mol
→ VCO pư = 0,06.22,4 = 1,344 lít.
Câu 22: Người ta dùng 22 gam CO2 hấp thụ 20 gam NaOH. Khối lượng muối tạo thành là
A. 45 gam.
B. 44 gam.
C. 43 gam.
D. 42 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Câu 23: Khử hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là
A. 5,0.
B. 6,0.
C. 4,0.
D. 3,0.
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol Fe2O3 là 3,2 : 160 = 0,02 mol
Phương trình hóa học:
Vậy a = 0,06.100 = 6 gam.
Câu 24: Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng
A. CuSO4 khan.
B. H2SO4 đặc.
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch nước vôi trong.
Đáp án: D
Giải thích:
Cho hỗn hợp khí qua lượng dư nước vôi trong; CO2 và SO2 phản ứng với nước vôi trong bị giữ lại; CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaSO3 ↓ + H2O
Câu 25: Để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu ?
A. 1 : 3
B. 1 : 2
C. 1 : 1
D. 2 : 3
Đáp án: C
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Các oxit của cacbon có đáp án
Trắc nghiệm Silic - Công nghiệp silicat (có đáp án
Trắc nghiệm Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án