TOP 40 câu Trắc nghiệm Cacbon (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 27: Cacbon có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 4259 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 27: Cacbon

Bài giảng Hóa học 9 Bài 27: Cacbon

Câu 1: Cacbon có mấy dạng thù hình chính nào?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Cacbon có 3 dạng thù hình chính là:

+ Kim cương: cứng, trong suốt, không dẫn điện.

+ Than chì: mềm, dẫn điện.

+ Cacbon vô định hình: xốp, không dẫn điện.

Câu 2: Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng nào hoạt động hóa học mạnh nhất?

A. Tinh thể kim cương

B. Tinh thể than chì

C. Cacbon vô định hình

D. Các dạng đều hoạt động mạnh như nhau

Đáp án: C

Giải thích: Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng hoạt động hóa học mạnh nhất là: Cacbon vô định hình.

Câu 3: Đốt cháy 3,6 gam C bằng lượng dư khí oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 3,36 lít

B. 4,60 lít

C. 5,80 lít

D. 6,72 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của C là:

nC = 3,612 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

C+O2t°CO20,3          0,3mol

Theo phương trình phản ứng ta có

nCO2= 0,3 mol

Vậy thể tích khí CO2 ở đktc là:

V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 4: Chất nào sau đây tác dụng với C để tạo thành CO2 và kim loại?

A. O2

B. Mg

C. Fe

D. PbO

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

2PbO + C → 2Pb + CO2

Câu 5: Ứng dụng của cacbon là

A. Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…

B. Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...

C. Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…

D. A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất và trong kĩ thuật, ví dụ:

+ Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…

+ Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...

+ Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…

Câu 6: Khử hoàn toàn 4,46 gam PbO bằng C dư ở nhiệt độ cao, thu được khối lượng Pb là

A. 2,56 gam

B. 3,36 gam

C. 4,14 gam

D. 5,15 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của PbO là:

nPbO=4,46223 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

2PbO+C2Pb+CO20,02           0,02mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nPb = 0,02 mol

Vậy khối lượng Pb thu được là:

mPb = 0,02.207 = 4,14 gam

Câu 7: Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?

A. CO2

B. O2

C. CO2 và CO dư

D. CO2 và O2

Đáp án: D

Giải thích:

Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí là

CO2 và O2

C + O2 (dư) t° CO2

Câu 8: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì

A. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên

B. Đều có cấu tạo tinh thể như nhau

C. Đều có tính chất vật lí tương tự nhau

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án: A

Giải thích: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.

Câu 9: Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Giá trị của m là

A. 1,12 gam

B. 1,44 gam

C. 2,11 gam

D. 2,34 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số mol của C là x mol

Số mol của hỗn hợp hai khí là: n = 0,6 mol

Phương trình phản ứng:

C+4HNO3CO2+4NO2+2H2Ox                        x         4x     mol

Theo phương trình phản ứng, ta có:

x + 4x = 0,6 suy ra x = 0,12 mol

Vậy khối lượng của C là:

m = 0,12.12 = 1,44 gam.

Câu 10: Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:

A. CO2, C2O4

B. CO, CO2

C. CO2, CO3

D. CO, CO3

Đáp án: B

Giải thích:

Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là CO, CO2

Phương trình phản ứng:

C + O2 t° CO2

C + CO2 t° 2CO

Câu 11: Dạng thù hình của nguyên tố là

A. Các hợp chất khác nhau của một nguyên tố hóa học

B. Các đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên

C. Các nguyên tố có hình dạng khác nhau

D. Các đơn chất có hình dạng khác nhau

Đáp án: B

Giải thích: Dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.

Câu 12: Khối lượng C cần dùng để khử 16 gam CuO tạo thành CO2

A. 1,2 gam

B. 2,1 gam

C. 2,2 gam

D. 3,6 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của CuO là:

nCuO = 1680 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

C+2CuOt°CO2+2Cu0,1    0,2                    mol

Theo phương trình phản ứng ta có

nC = 0,1 mol

Vậy khối lượng C cần dùng là:

mC = 0,1.12 = 1,2 gam

Câu 13: Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố

A. Silic

B. Phopho

C. Cacbon

D. Lưu huỳnh

Đáp án: C

Giải thích: Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố cacbon.

Câu 14: Trộn dư bột cacbon với 3,24 gam một oxit kim loại hóa trị II. Sau đó nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao, dẫn khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong, thu được 2 gam kết tủa. Tên kim loại là

A. Kẽm

B. Magie

C. Sắt

D. Đồng

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức oxit là MO

C + 2MO t° 2M + CO2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)

Ta có:

Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

nMO = 2.nCO2 = 0,04 mol

Suy ra 0,04 = 3,24M+16 M = 65

Vậy M là kẽm (Zn).

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(1) Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than gỗ có tính hấp phụ.

(2) Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon.

(3) Than hoạt tính có tính hấp phụ cao được dùng để làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc...

(4) Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được tất cả các oxit kim loại giải phóng kim loại.

Số phát biểu đúng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Số phát biểu đúng là: (1), (2), (3).

Phát biểu (4) sai vì cacbon chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 16: Dạng thù hình của một nguyên tố là

A. những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.

B. những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên.

C. những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon.

D. những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố phi kim với oxi.

Đáp án: A

Câu 17: Các dạng thù hình của cacbon là

A. than chì, cacbon vô định hình, khí cacbonic.

B. than chì, kim cương, canxi cacbonat.

C. cacbon, cacbon oxit; cacbon ddioxxit.

D. kim cương, than chì, cacbon vô định hình.

Đáp án: D

Câu 18: Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm

A. điện cực, chất khử.

B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc.

C. ruột bút chì, chất bôi trơn.

D. mũi khoan, dao cắt kính.

Đáp án: B

Câu 19: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí ?

A. Kali.

B. Silic.

C. Cacbon.

D. Natri.

Đáp án: C

Câu 20: Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là

A. CuO, BaO, Fe2O3.

B. PbO, CuO, FeO.

C. Fe2O3, PbO, Al2O3.

D. K2O, ZnO, Fe3O4.

Đáp án: B

Giải thích:

C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học thành kim loại.

Câu 21: Để có thể nhận biết 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu đen là: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit, ta dùng

A. dung dịch HCl đặc, nóng.

B. dung dịch NaCl.

C. dung dịch CuSO4.

D. nước nóng.

Đáp án: A

Giải thích:

Sử dụng dung dịch HCl đặc, nóng.

+ chất rắn tan dần, có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra → mangan đioxit (MnO2)

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 27 (có đáp án): Cacbon

+ chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh → đồng (II) oxit (CuO)

  CuO + 2HCl → CuCl2 (xanh) + H2O

+ không có hiện tượng gì xuất hiện → cacbon.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam C thì thể tích tối đa của khí CO2 thu được ở đktc là

A. 1,12 lít.

B. 11,2 lít.

C. 2,24 lít.

D. 22,4 lít.

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol cacbon: nC = 12 : 12 = 1 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 27 (có đáp án): Cacbon

→ Thể tích CO2: V = 1.22,4 = 22,4 lít.

Câu 23: Khối lượng C cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam CuO thành kim loại là

A. 3,6 gam.

B. 1,2 gam.

C. 2,4 gam.

D. 0,6 gam.

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol CuO: nCuO = 8 : 80 = 0,1 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 27 (có đáp án): Cacbon

→ mC pư = 0,05.12 = 0,6 gam.

Câu 24: Thể tích cacbon đioxit (đktc) thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 8% tạp chất là

A. 1717,3 m3

B. 1715,3 m3

C. 1710,3 m3

D. 1708 m3

Đáp án: A

Giải thích:

%C có trong than là 100% - 8% = 92%

Khối lượng C có trong 1 tấn than là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 27 (có đáp án): Cacbon

→ VCO2 = nCO2.22,4 = nC.22,4 = 76 666,67.22,4 = 1717333,408 lít

≈ 1717,33 m3.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 45g cacbon cần dùng V lít không khí (đktc). Biết Vkk = 5VO2 và sản phẩm tạo thành chỉ có cacbonđioxit.

A. 450 lít.

B. 425 lít.

C. 420 lít.

D. 400 lít.

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol cacbon: nC = 45 : 12 = 3,75 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 27 (có đáp án): Cacbon

Thể tích khí O2 cần dùng: VO2 = 3,75.22,4 = 84 lít

→ Thể tích không khí cần dùng: Vkk = 5.84 = 420 lít.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Các oxit của cacbon có đáp án

Trắc nghiệm Các oxit của cacbon có đáp án

Trắc nghiệm Silic - Công nghiệp silicat (có đáp án

Trắc nghiệm Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

1 4259 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: