TOP 40 câu Trắc nghiệm Sắt (có đáp án 2024) - Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 19: Sắt có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 3,013 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19: Sắt

Bài giảng Hóa học 9 Bài 19: Sắt

Câu 1: Sắt không phản ứng với

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch H2SO4.

C. H2SO4 đặc, nóng.

D. H2SO4 đặc, nguội.

Đáp án: D

Giải thích: Sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội.

Câu 2: Kim loại sắt không tác dụng với dung dịch nào dưới đây?

A. H2SO4 đặc nóng, dư.

B. ZnSO4.

C. CuSO4.

D. HNO3 loãng, dư.

Đáp án: B

Giải thích:

Loại A vì:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Loại C vì:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Loại D vì:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 3: Sắt có

A. Màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

B. Màu trắng bạc, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

C. Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

D. Màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Đáp án: C

Giải thích: Sắt có màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 4: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch

A. HCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. AgNO3.

Đáp án: B

Giải thích:

Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch NaOH.

Phương trình hóa học:

FeCl3 + 3NaOHFe(OH)3↓ + 3NaCl

Câu 5: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat.

Hiện tượng xảy ra là:

A. Không có hiện tượng gì cả.

B. Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi.

C. Không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan.

D. Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng.

Đáp án: D

Giải thích:

Do sắt đứng trước bạc trong dãy hoạt động hóa học nên khi ngâm một cây đinh sắt vào dung dịch bạc nitrat có phản ứng hóa học xảy ra như sau:

Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag

Hiện tượng: Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là

A. 3,25.

B. 2,80.

C. 5,08.

D. 6,5.

Đáp án: D

Giải thích:

2Fe + 3Cl2 t° 2FeCl3

0,04 → 0,04mol

mmuối = 0,04. 162,5 = 6,5 gam

Câu 7: Hoà tan 16,8 gam kim loại vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Biết trong muối thu được sau phản ứng kim loại có hóa trị II. Kim loại đem hoà tan là

A. Mg.

B. Zn.

C. Al.

D. Fe.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi kim loại là M.

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

M + 2HCl2MCl + H2

Theo phương trình:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe).

Câu 8: Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là

A. 858 kg.

B. 885 kg.

C. 588 kg.

D. 688 kg.

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Câu 9: Clo hoá 33,6 gam một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5 gam muối ACl3. A là kim loại

A. Al.

B. Fe.

C. Cr.

D. Cu.

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học:

2A + 3Cl22ACl3

Bảo toàn khối lượng:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình:

nA2=nCl23=0,93=0,3

nA=0,6molMA=mAnA=33,60,6=56

Kim loại là sắt (Fe)

Câu 10: Khi cho sắt phản ứng với HNO3 phản ứng nào sau đây biểu diễn đúng?

A. Fe + 4HNO3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

B. Fe + 6HNO3Fe(NO3)3 + 3NO + 3H2O.

C. Fe + 4HNO3Fe(NO3)3 + 2NO + 2H2O.

D. Fe + 8HNO3Fe(NO3)3 + 5NO + 4H2O.

Đáp án: A

Giải thích: Xét về cân bằng phương trình, phương trình nào cân bằng đúng là đúng.

Câu 11: Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành là

A. 17 gam.

B. 18 gam.

C. 19 gam.

D. 20 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số mol Fe tham gia phản ứng là x (mol). Ta có phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Bảo toàn khối lượng, ta có:

mthanh sắt tăng = mCu bám vào - mFe tan ra

(51 – 50) = 64x – 56x

→ x = 0,125 mol

Khối lượng muối sắt tạo thành là:

mmuối = 0,125.152 = 19 gam.

Câu 12: Cho 32 gam oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt là công thức nào là

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. FeO và Fe2O3.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt oxit sắt cần tìm là FexOy.

Do oxit sắt phản ứng hoàn toàn với CO, nên 22,4 gam chất rắn thu được là Fe.

Ta có: nFe = 22,456=0,4 mol

Bảo toàn khối lượng có:

mO (oxit) = moxit – mFe

= 32 – 22,4 = 9,6 gam.

nOoxit=9,616=0,6mol

→ x : y = nFe : nO (oxit)

= 0,4 : 0,6 = 2 : 3.

Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3.

Câu 13: Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có

A. 18,88 gam Fe và 4,32 gam Ag.

B. 18,78 gam Fe và 3,32 gam Ag.

C. 18,88 gam Fe và 3,32 gam Ag.

D. 18,78 gam Fe và 4,32 gam Ag.

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử số mol của AgNO3 là x mol.

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

m tăng = 23,2 - 20 = 3,2 gam

mAg – mFe = 108.2x – 56.x = 3,2

x = 0,02 mol

m Fe còn lại = 20 - 0,02.56 = 18,88(g)

mAg = 0,04 . 108 = 4,32g

Câu 14: Cho dãy biến hóa sau:

FeFeCl3A BFe2(SO4)3DCFeO

Các chất A, B, C, D lần lượt là

A. FeS, Fe3O4, FeSO4, Fe2O3.

B. Fe(OH)3, Fe2O3, FeSO4, Fe(OH)2.

C. FeS, Fe2O3, FeSO4, Fe2O3.

D. FeS, FeO, Fe2O3,Fe(OH)3.

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học:

FeCl3 + 3NaOHFe(OH)3(A) + 3NaCl

2Fe(OH)3 t°Fe2O3 (B) + 3H2O

FeO + H2SO4FeSO4 (C) + H2O

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2(D) + Na2SO4

2FeOH2+4H2SO4 đt°Fe2SO43+SO2+6H2O

Câu 15: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này là

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. FeO Fe2O3.

Đáp án: A

Giải thích:

1mol Fe 1 mol oxit sắt

Công thức có chứa 1 nguyên tử Fe

Công thức oxit sắt là: FeO

Câu 16: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:

A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình.

B. Không thấy hiện tượng phản ứng

C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ

D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt

Câu 17: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các chất thu được sau phản ứng là:

A. FeCl2 và khí H2

B. FeCl2, Cu và khí H2

C. Cu và khí H2

D. FeCl2 và Cu

Đáp án: B

Giải thích:

Cu không phản ứng với HCl

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 18: Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Al

Đáp án: A

Giải thích:

Sử dụng một lượng dư kim loại Fe

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.

Câu 19: Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?

A. FeS2

B. FeO

C. Fe2O3

D. Fe3O4

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt

Câu 20: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. AgNO3

Đáp án: C

Giải thích:

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

Câu 21: Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là:

A. Sắt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.

B. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng

C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4

D. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt

Câu 22: Hoà tan 16,8g kim loại vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là (Biết trong muối thu được sau phản ứng kim loại có hóa trị II)

A. Mg

B. Zn

C. Pb

D. Fe

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: nkhí = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol, gọi kim loại là M

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt

Câu 23: Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:

A. 858 kg

B. 885 kg

C. 588 kg

D. 724 kg

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là: Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt

Câu 24: Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại:

A. Al

B. Cr

C. Au

D. Fe

Đáp án: D

Giải thích:

2A + 3Cl2 → 2ACl3

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt

Câu 25: Chất nào dưới đây không tác dụng với Fe?

A. HCl.

B. H2SO4 loãng.

C. H2SO4 đặc, nóng.

D. H2SO4 đặc, nguội.

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án

Trắc nghiệm Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 2: Kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất của phi kim có đáp án

1 3,013 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: