TOP 40 câu Trắc nghiệm Tinh bột và xenlulozo (có đáp án 2024) – Hóa học 9
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 52: Tinh bột và xenlulozo có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
Câu 1: Tính chất vật lý của tinh bột là
A. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột
B. Chất rắn, tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột
C. Chất lỏng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột
D. Chất rắn màu vàng, tan trong nước lạnh, không tan được trong nước nóng
Đáp án: A
Giải thích: Tính chất vật lý của tinh bột là: Chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột
Câu 2: Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng
A. 1000 - 5000
B. 1200 – 5500
C. 1200 – 6000
D. 1500 - 6500
Đáp án: C
Giải thích: Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng: 1200 – 6000
Câu 3: Tính lượng glucozơ thu được từ thủy phân 1 tấn tinh bột biết hiệu suất phản ứng bằng 80%?
A. tấn
B. tấn
C. tấn
D. tấn
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi x là số tấn glucozơ, ta có:
Suy ra x = tấn
Vì hiệu suất đạt 80% nên khối lượng glucozo thu được là:
tấn
Câu 4: Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. Hòa tan Cu(OH)2
B. Trùng ngưng
C. Tráng gương
D. Thủy phân
Đáp án: D
Giải thích: Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 5: Tính chất vật lý của xenlulozơ là
A. Chất rắn màu trắng, tan trong nước
B. Chất lỏng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng
C. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng
D. Chất rắn màu xanh, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng
Đáp án: C
Giải thích: Tính chất vật lý của xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Câu 6: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (- C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là
A. 2050
B. 1950
C. 1850
D. 1750
Đáp án: C
Giải thích:
Số mắt xích là:
= 1850
Câu 7: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. Xanh
B. Tím
C. Vàng
D. Đỏ
Đáp án: A
Giải thích: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh.
Câu 8: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ người ta dùng
A. Glucozơ
B. NaCl
C. Qùy tím
D. Iot
Đáp án: D
Giải thích: Do sự hấp phụ iot vào các khe trống trong tinh bột tạo màu xanh. Khi đun nóng, các phân tử iot được giải phóng làm mất màu xanh, khi làm lạnh iot bị hấp phụ trở lại tạo màu xanh.
Câu 9: Thủy phân 64,8 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 70%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 49,7 gam
B. 50,4 gam
C. 51,4 gam
D. 52,8 gam
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol tinh bột là:
mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,4 mol
Mà H = 70%
Vậy khối lượng glucozơ thu được là:
= 50,4 gam
Câu 10: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào?
A. Công thức phân tử
B. Tính tan trong nước lạnh
C. Phản ứng thủy phân
D. Cấu trúc phân tử
Đáp án: D
Giải thích: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc phân tử
Câu 11: Để tạo 810 kg tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu kg khí CO2?
A. 1320 kg
B. 1240 kg
C. 1430 kg
D. 1140 kg
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi x là khối lượng của CO2 (kg)
Vậy khối lượng của CO2 là:
= 1320 kg
Câu 12: Số mắt xích trong phân tử xenlulozơ xấp xỉ khoảng
A. 12000 – 15000
B. 13000 - 17000
C. 10000 – 14000
D. 11000 - 16000
Đáp án: C
Giải thích: Số mắt xích trong phân tử xenlulozơ xấp xỉ khoảng 10000 – 14000
Câu 13: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai
B. Đều là polime thiên nhiên
C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ
D. B và C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là đều là polime thiên nhiên và đều có phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ.
Câu 14: Để tạo 4,05 kg tinh bột, cây xanh đã giải phóng bao nhiêu kg oxi?
A. 4,1 kg
B. 5,1 kg
C. 3,9 kg
D. 4,8 kg
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi x là khối lượng của O2 (kg)
Vậy khối lượng của O2 là:
= 4,8 kg.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử
C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau
D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước
Đáp án: A
Giải thích: Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước.
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn xenlulozơ không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.
Đáp án: D
Câu 17: Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. thủy phân.
Đáp án: D
Giải thích:
Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 18: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5- (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng
A. 1200 – 6000.
B. 6000 – 10000.
C. 10000 -14000.
D. 12000- 14000.
Đáp án: A
Câu 19: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng
A. quỳ tím.
B. iot.
C. NaCl.
D. glucozơ.
Đáp án: B
Câu 20: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Đáp án: D
Giải thích:
Glucozơ không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 21: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử.
C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước.
Đáp án: A
Câu 22: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là
A. 1850.
B. 1900.
C. 1950.
D. 2100.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 23: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. xanh.
B. đỏ.
C. tím.
D. vàng nhạt.
Đáp án: A
Câu 24: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam.
B. 300 gam.
C. 360 gam.
D. 270 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 25: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.
A. 0,80 kg.
B. 0,90 kg.
C. 0,99 kg.
D. 0,89 kg
Đáp án: D
Giải thích:
Khối lượng tinh bột có trong 1kg gạo là:
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Ôn tập cuối năm có đáp án
Trắc nghiệm Tính chất hóa học của oxit có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án