TOP 40 câu Trắc nghiệm Benzen (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 39: Benzen có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 2,504 22/12/2023


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 39: Benzen

Bài giảng Hóa học 9 Bài 39: Benzen

Câu 1: Tính chất vật lý của benzen là

A. Benzen là chất lỏng, không màu.

B. Benzen độc.

C. Benzen không tan trong nước.

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất vật lý của benzen là

+ Benzen là chất lỏng, không màu.

+ Benzen độc.

+ Benzen không tan trong nước.

Câu 2: Trong phân tử benzen có

A. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi

B. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi

C. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi

D. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Benzen có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Trong phân tử benzen có 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có phân tử khối là 78 đvC. Vậy hợp chất hữu cơ X là

A. Benzen

B. Metan

C. Etilen

D. Axetilen

Đáp án: A

Giải thích:

Hợp chất hữu cơ X là benzen

(MC6H6= 12.6 + 6 = 78)

Câu 4: Tính chất hóa học của benzen là

A. Tác dụng với oxi.

B. Phản ứng thế với brom.

C. Phản ứng cộng.

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất hóa học của benzen là

+ Tác dụng với oxi.

+ Phản ứng thế với brom.

+ Phản ứng cộng.

Câu 5: Đốt cháy benzen trong không khí tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ là

A. 1 : 2

B. 1 : 3

C. 3 : 1

D. 2 : 1

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

2C6H6 + 15O2t°12CO2 + 6H2O

Theo phương trình phản ứng ta có tỉ lệ

CO2 : H2O = 12 : 6 = 2 : 1

Câu 6: Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là

A. 60%

B. 70%

C. 80%

D. 90%

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của C6H6 là:

nC6H6=3,978=0,05mol

Phương trình phản ứng:

C6H6+Br2bot FeC6H5Br+HBr0,05                        0,05

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC6H5Br = 0,05 mol

Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là:

mC6H5Br = 0,05.157 = 7,85 gam

Hiệu suất của phản ứng là:

H = 4,717,85.100% = 60%

Câu 7: Benzen có ứng dụng nào sau đây?

A. Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…

B. Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp.

C. Benzen được sử dụng làm dung môi trong phòng thí nghiệm hữu cơ.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Benzen có ứng dụng là:

+ Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…

+ Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp.

+ Benzen được sử dụng làm dung môi trong phòng thí nghiệm hữu cơ.

Câu 8: Phản ứng đặc trưng của benzen là

A. Phản ứng cháy

B. Phản ứng trùng hợp

C. Phản ứng thế với brom (có bột sắt)

D. Phản ứng hóa hợp với brom (có bột sắt xúc tác)

Đáp án: C

Giải thích: Phản ứng đặc trưng của benzen là: phản ứng thế với brom (có bột sắt).

Câu 9: Đốt cháy 31,2 gam benzen cần dùng bao nhiêu lít oxi ở đktc?

A. 60,8 lít

B. 58,4 lít

C. 56,6 lít

D. 67,2 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của C6H6 là:

nC6H6=31,278=0,04mol

Phương trình phản ứng:

2C6H6+15O2t°12CO2+6H2O0,4           3

Theo phương trình phản ứng ta có

nO2 = 3 mol

Thể tích oxi cần dùng ở đktc là:

VO2= 3.22,4 = 67,2 lít.

Câu 10: Cho benzen tác dụng với Cl2 (ánh sáng) ta thu được dẫn xuất clo X. Vậy X là

A. C6H5Cl

B. C6H4Cl2

C. C6H6Cl6

D. C6H3Cl3

Đáp án: C

Giải thích:

Cho benzen tác dụng với Cl2 (ánh sáng) ta thu được dẫn xuất clo X

Phương trình phản ứng:

C6H6+3Cl2ánh sángC6H6Cl6

Câu 11: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

A. 7,80 gam

B. 8,80 gam

C. 9,75 gam

D. 10,08 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol C6H5Br là:

nC6H5Br=15,7157= 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C6H6+Br2FeC6H5Br+HBr0,1                      0,1

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC6H6 = 0,1 mol

Khối lượng benzen theo lý thuyết là:

mC6H6lt= 0,1.78 = 7,8 gam

Vì hiệu suất đạt 80% suy ra khối lượng benzen cần dùng là:

mC6H6= 7,880.100 = 9,75 gam.

Câu 12: Benzen và etilen có những điểm giống nhau là

A. Các hóa chất độc hại.

B. Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

C. Dung môi cho nhiều chất.

D. Các hiđrocacbon không no, có thể làm mất màu dung dịch brom.

Đáp án: B

Giải thích: Benzen và etilen có những điểm giống nhau là nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

Câu 13: Đun nóng brom với 15,6 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 21,98 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là

A. 50%

B. 60%

C. 70%

D. 80%

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của C6H6 là:

nC6H6=15,678= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

C6H6+Br2FeC6H5Br+HBr0,2                      0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC6H5Br = 0,2 mol

Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là:

mC6H5Br = 0,2.157 = 31,4 gam

Hiệu suất của phản ứng là:

H = 21,9831,4.100% = 70%

Câu 14: Tính chất nào không phải của benzen?

A. Dễ thế

B. Khó cộng

C. Bền với chất oxi hóa

D. Kém bền với các chất oxi hóa

Đáp án: D

Giải thích: Tính chất không phải của benzen là kém bền với các chất oxi hóa.

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(1) Benzen là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, hòa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot…

(2) Benzen cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O. Tuy nhiên, khi benzen cháy trong không khí còn sinh ra muội than.

(3) Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen.

(4) Benzen có ứng dụng là kích thích hoa quả mau chín.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Số phát biểu đúng là: (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì benzen có ứng dụng là:

+ Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…

+ Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm hữu cơ.

Câu 16: Tính chất vật lý nào sau đây của benzen là sai?

A. Benzen là chất lỏng, không màu.

B. Benzen độc.

C. Benzen không tan trong nước.

D. Benzen nặng hơn nước.

Đáp án: D

Giải thích:

D sai vì benzen nhẹ hơn nước.

Câu 17: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là

A. Phân tử có vòng.

B. Phân tử có 3 liên kết đôi.

C. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa các liên kết đôi.

D. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.

Đáp án: D

Câu 18: Phản ứng đặc trưng của benzen là

A. phản ứng cháy.

B. phản ứng trùng hợp.

C. phản ứng thế với brom (có bột sắt xúc tác).

D. phản ứng hóa hợp với brom (có bột sắt xúc tác).

Đáp án: C

Câu 19: Trong các phản ứng sau phản ứng hóa học đúng là

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 39 (có đáp án): Benzen

Đáp án: B

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 78 đvC. Vậy A là

A. axetilen.

B. metan.

C. etilen.

D. benzen.

Đáp án: D

Câu 21: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen? Biết hiệu suất phản ứng là 85%

A. 15,6 gam.

B. 13,26 gam.

C. 18,353 gam.

D. 32 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 39 (có đáp án): Benzen

Theo PTHH có: nbenzen = nbrombenzen = 0,2 mol

→ Khối lượng benzen theo lý thuyết: mLT = n.M = 0,2.78 = 15,6 gam.

Do hiệu suất phản ứng là 85% → khối lượng brom thực tế là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 39 (có đáp án): Benzen

Câu 22: Cần bao nhiêu kg oxi để đốt cháy hết 3,9 kg benzen?

A. 24 kg

B. 12 kg

C. 16 kg

D. 36 kg

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 39 (có đáp án): Benzen

Câu 23: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là

A. 12,56 gam.

B. 15,7 gam.

C. 19,625 gam.

D. 23,8 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 39 (có đáp án): Benzen

Khối lượng brombenzen tính theo lý thuyết là: mLT = 0,1.157 = 15,7 gam.

Do hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng brombenzen thực tế thu được là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 39 (có đáp án): Benzen

Câu 24: Đốt cháy chất nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước?

A. metan.

B. etilen.

C. benzen.

D. etilen và benzen.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 39 (có đáp án): Benzen

Vậy đốt cháy benzen thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước.

Câu 25: Benzen có ứng dụng nào sau đây?

A. Làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, thuốc trừ sâu, dược phẩm…

B. Làm nhiên liệu trong đèn xì.

C. Làm nguyên liệu sản xuất PE.

D. Kích thích hoa quả mau chín.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Nhiên liệu có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu có đáp án

Trắc nghiệm Rượu etylic có đáp án

Trắc nghiệm Axit axetic có đáp án

Trắc nghiệm Mối liên hệ etilen, rượu etylic và axit axetic có đáp án

1 2,504 22/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: