TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 (có đáp án 2024) - Hóa học 9
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1
Bài giảng Hóa học 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.
C. Nguyên liệu để sản xuất thép là quặng sắt tự nhiên (manhetit, hematit…), than cốc, không khí giàu oxi và một số phụ gia khác.
D. Các khung cửa sổ làm bằng thép (để lâu trong không khí ẩm) không bị ăn mòn.
Đáp án: B
Giải thích:
- A sai vì: Thép có hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
- C sai vì: Nguyên liệu chính để sản xuất thép là gang, sắt phế liệu và khí oxi.
- D sai vì: Không khí ẩm chứa oxi và nước. Kim loại bị ăn mòn do tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường (nước, không khí, đất,…).
Khung cửa làm bằng thép để lâu trong khí ẩm sẽ bị ăn mòn.
Câu 2: Dãy chất gồm toàn oxit axit là
A. H2O, CaO, FeO, CuO.
B. CO2, SO3, Na2O, NO2.
C. SO2, P2O5, CO2, N2O5.
D. CO2, SO2, CuO, P2O5.
Đáp án: C
Giải thích:
Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Phương trình hóa học minh họa:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
N2O5 + 2NaOH → 2NaNO3 + H2O
Câu 3: Khí nào sau đây có màu vàng lục?
A. CO2.
B. Cl2.
C. SO2.
D. H2.
Đáp án: B
Giải thích: Khí clo có màu vàng lục, ba khí còn lại không màu.
Câu 4: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
Đáp án: B
Giải thích:
Loại A do Cu không tác dụng với H2SO4 loãng.
Loại C do Al có hóa trị III
Loại D do Na có hóa trị I
Câu 5: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan vừa đủ 16,8 gam bột Fe là
A. 0,2 lít.
B. 0,1 lít.
C. 0,25 lít.
D. 0,3 lít.
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Fe + 2HClFeCl2 + H2
0,3 → 0,6 mol
Câu 6: Nhôm, sắt không tác dụng được với
A. Axit HNO3 đặc, nguội.
B. Lưu huỳnh.
C. Khí oxi.
D. Khí clo.
Đáp án: A
Giải thích: Nhôm, sắt không tác dụng được với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Câu 7: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách
A. Điện phân nóng chảy Al2O3.
B. Cho Fe tác dụng với Al2O3.
C. Điện phân dung dịch muối nhôm.
D. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
Đáp án: A
Giải thích: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 8: Dẫn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 40,0.
C. 30,0.
D. 15,0.
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Câu 9: Oxit khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. CuO.
B. P2O5.
C. MgO.
D. Na2O.
Đáp án: D
Giải thích:
Na2O + H2O2NaOH
Dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,075.
B. 4,05.
C. 8,1.
D. 2,025.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 11: 200 mL dung dịch HCl 0,2M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 5,74 gam.
B. 28,7 gam.
C. 2,87 gam.
D. 57,4 gam.
Đáp án: A
Giải thích:
nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 mol
Phương trình hóa học:
mAgCl = 0,04.143,5 = 5,74 gam
Câu 12: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam bột sắt (Fe) là
A. 13,44 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít.
D. 26,88 lít.
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,4 → 0,6 mol
Theo phương trình:
Câu 13: Thể tích H2 (đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 8,1 gam bột Al trong dung dịch HCl dư là
A. 6,72 lít.
B. 5,04 lít.
C. 10,08 lít.
D. 4,48 lít.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 14: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 cần vừa đủ V lít CO (đktc). Giá trị của V là
A. 13,44 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít.
D. 26,88 lít.
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3CO2Fe + 3CO2
0,2 → 0,6mol
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A có khối lượng là
A. 110,5 gam.
B. 111,5 gam.
C. 112,2 gam.
D. 115,2 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Câu 16: Axit làm quỳ tím chuyển sang màu
A. xanh
B. đỏ
C. hồng
D. vàng
Đáp án: B
Câu 17: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
A. NaOH
B. KOH
C. Ba(OH)2
D. Cu(OH)2
Đáp án: D
Câu 18: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:
A. 6,4 g
B. 12,8 g
C. 64 g
D. 128 g
Đáp án: A
Giải thích:
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Câu 19: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Đáp án: C
Câu 20: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, FeSO4, H2SO4
B. Fe, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4
D. Al, Fe, H2SO4
Đáp án: A
Giải thích:
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Câu 21: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
Đáp án: B
Giải thích:
A loại vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
C loại vì Al có hóa trị III trong hợp chất
D loại vì Na có hóa trị I trong hợp chất
Câu 22: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:
A. CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O.
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Đáp án: B
Giải thích:
Oxit bazơ là hợp chất tạo bởi kim loại và oxi → B đúng.
Câu 23: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng.
Đáp án: A
Giải thích:
Ngâm hỗn hợp kim loại vào dung dịch NaOH dư
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Lọc lấy kim loại, rửa sạch được mẫu sắt tinh khiết.
Câu 24: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
A. S, C, P.
B. S, C, Cl2.
C. C, P, Br2.
D. C, Cl2, Br2.
Đáp án: A
Giải thích:
Chú ý: Cl2; Br2 không phản ứng trực tiếp với oxi.
Câu 25: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
A. 10,0 g
B. 19,7 g
C. 5,0 g
D. 20 g
Đáp án: A
Giải thích:
Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Khối lượng kết tủa là: m = 0,1.100 = 10 gam.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tính chất của phi kim có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án