TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 1126 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài giảng Hóa học 9 Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1: Cho 0,4 gam khí hidro tác dụng vừa đủ với khí clo, sau phản ứng thu được m gam HCl. Giá trị của m là

A. 10,9 gam

B. 12,8 gam

C. 13,5 gam

D. 14,6 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của H2 là:

nH2=0,42=0,2mol

Phương trình phản ứng:

H2+Cl2as2HCl0,2                0,4mol

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nHCl = 0,4 mol

Vậy khối lượng HCl tạo thành là:

m = 0,4.36,5 = 14,6 gam.

Câu 2: Để phân biệt CO2 và SO2 người ta dùng dịch nào sau đây?

A. Nước brom

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch Ca(OH)2

Đáp án: A

Giải thích:

SO2 làm mất màu nước brom, còn CO2 thì không.

Phương trình phản ứng:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 +2HBr

Câu 3: Chất nào sau đây là muối cacbonat trung hòa?

A. NaHCO3

B. Ca(HCO3)2

C. Ba(HCO3)2

D. CaCO3

Đáp án: D

Giải thích:

Muối cacbonat trung hòa: Không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit.

Muối cacbonat trung hòa là: CaCO3

Câu 4: Đốt cháy 24,8 gam photpho bình chứa khí oxi, thu được m gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của m là

A. 56,8 gam

B. 57,2 gam

C. 54,4 gam

D. 55,4 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của P là:

nP = 24,831 = 0,8 mol

Phương trình phản ứng:

4P+5O2t°2P2O50,8                 0,4mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nP2O5 = 0,4 mol

Vậy khối lượng của P2O5 là:

m = 0,4.142 = 56,8 gam.

Câu 5: Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?

A. K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3

B. K2CO3 + Ca(OH)2 → 2K2O + CaCO3

C. K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaO +CO2

D. K2CO3 + Ca(OH)2 → 2K2O + CaCO3 +H2O

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng viết đúng là:

K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3

Câu 6: Cho 34,8 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư. Thể tích khí ở đktc thu được là

A. 6,56 lít

B. 4,48 lít

C. 8,96 lít

D. 17,92 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol MnO2 là:

nMnO2=34,887=0,4mol

Phương trình phản ứng:

MnO2+4HClt°MnCl2+Cl2+2H2O0,4                                   0,4mol

Số mol của Cl2 là:

nCl2= 0,4 mol

Thể tích khí Cl2 là:

VCl2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Câu 7: Để có thể khắc chữ và hình trên thuỷ tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây?

A. Dung dịch HF

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch HBr

D. Dung dịch HI

Đáp án: A

Giải thích:

SiO2 tan được trong HF, dựa vào tính chất này người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thủy tinh.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Câu 8: Công đoạn chính để sản xuất thủy tinh theo thứ tự lần lượt là

A. Trộn, nung, làm nguội, ép, thổi

B. Trộn, ép, thổi, làm nguội, nung

C. Trộn, thổi, làm nguội, nung, ép

D. Nung, thổi, trộn, làm nguội, ép

Đáp án: A

Giải thích:

Công đoạn chính để sản xuất thủy tinh theo thứ tự lần lượt là

- Trộn nguyên liệu với nhau theo tỉ lệ thích hợp

- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900°C được thủy tinh nhão

- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo

- Ép, thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật

Câu 9: Cho 16,8 gam NaHCO3 vào lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 5,60 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của NaHCO3 là:

nNaHCO3=16,884= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O0,2                                      0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 0,2 mol

Thể tích của CO2 là:

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Câu 10: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần

A. K, Na, Li, Rb

B. Li, K, Rb, Na

C. Na, Li, Rb, K

D. Li, Na, K, Rb

Đáp án: D

Giải thích:

Các kim loại Li, Na, K, Rb thuộc cùng nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại các nguyên tố tăng dần.

Vậy thứ tự là: Li < Na < K < Rb.

Câu 11: Thể tích của dung dịch KOH 1M ở điều kiện thường cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí Cl2 (đktc) là

A. 0,2 lít

B. 0,3 lít

C. 0,4 lít

D. 0,5 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol Cl2 là:

nCl2=2,2422,4= 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

Cl2+2KOHKCl+KClO+H2O0,1      0,2                           mol

Thể tích của dung dịch KOH 1M là:

VKOH = 0,21= 0,2 lít.

Câu 12: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. Tính phi kim giảm dần

B. Tính kim loại không đổi

C. Tính phi kim tăng dần

D. Tính kim loại tăng dần

Đáp án: C

Giải thích: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.

Câu 13: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Fe(OH)3

B. KOH

C. CuO

D. CO2

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 14: Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH ở điều kiện thường dùng để điều chế chất nào?

A. Kali clorat

B. Clorua vôi

C. Nước gia-ven

D. Thuốc tím

Đáp án: C

Giải thích:

Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH ở điều kiện thường dùng để điều chế nước gia-ven.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam CaCO3 thu được V lít khí ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là H = 80%. Giá trị của V là

A. 7,89 lít

B. 8,96 lít

C. 9,06 lít

D. 10,01 lít

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol của CaCO3 phản ứng là:

nCaCO3=50100.80100= 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3CaO+CO20,4                         0,4

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 0,4 mol

Vậy thể tích khí CO2 là:

V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 16: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?

A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 9+, nguyên tử có 9 electron.

B. Nguyên tử X ở gần cuối chu kỳ 2, đầu nhóm VII.

C. X là 1 phi kim hoạt động mạnh.

D. X là 1 kim loại hoạt động yếu.

Đáp án: D

Câu 17: Cặp chất tác dụng được với dung dịch KOH là

A. CO, SO2

B. SO2, SO3

C. FeO, Fe2O3

D. NO, NO2

Đáp án: B

Giải thích:

SO2 và SO3 là các oxit axit nên tác dụng được với dung dịch KOH

Phương trình hóa học:

  SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

  SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O

Câu 18: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu ?

A. CO

B. CO2

C. SO2

D. NO

Đáp án: A

Câu 19: Khi dẫn khí clo vào cốc đựng nước, sau đó cho vào cốc 1 mẩu quỳ tím. Hiện tượng xảy ra là

A. quỳ tím hóa đỏ.

B. quỳ tím hóa xanh.

C. quỳ tím không chuyển màu.

D. quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay.

Đáp án: D

Câu 20: Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH ở điều kiện thường dùng để điều chế

A. thuốc tím.

B. nước gia - ven.

C. clorua vôi.

D. kali clorat.

Đáp án: B

Câu 21: Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại ?

A. Al2O3

B. K2O

C. CaO

D. Fe3O4

Đáp án: D

Giải thích:

Cacbon khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32 (có đáp án): Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 22: Trong các chất sau chất nào có thể tham gia phản ứng với clo ?

A. Oxi.

B. Dung dịch KOH.

C. CuO.

D. NaCl.

Đáp án: B

Giải thích:

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

Câu 23: Khí CO lẫn tạp chất là CO2 và SO2 có thể làm sạch CO bằng cách dẫn mẫu khí trên qua

A. dung dịch H2SO4 đặc.

B. dung dịch Ca(OH)2.

C. dung dịch CaSO4.

D. dung dịch CaCl2.

Đáp án: B

Giải thích:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Khí SO2 và CO2 phản ứng bị giữ lại, khí CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 50 gam.

B. 25 gam.

C. 15 gam.

D. 40 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: nC = 3 : 12 = 0,25 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32 (có đáp án): Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Khối lượng kết tủa: m = 0,25.100 = 25 gam.

Câu 25: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn thu được là

A. 4,48 lít.

B. 6,72 lít.

C. 17,92 lít.

D. 13,44 lít.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32 (có đáp án): Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Metan có đáp án

Trắc nghiệm Etilen có đáp án

Trắc nghiệm Axetilen có đáp án

1 1126 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: