TOP 40 câu Trắc nghiệm Axetilen (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 38: Axetilen có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 3889 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 38: Axetilen

Bài giảng Hóa học 9 Bài 38: Axetilen

Câu 1: Cấu tạo phân tử axetilen gồm

A. 2 liên kết đôi và 1 liên kết ba.

B. 1 liên kết đôi và 1 liên kết ba.

C. 2 liên kết đơn và 1 liên kết đôi

D. 2 liên kết đơn và 1 liên kết ba.

Đáp án: D

Giải thích:

Axetien có công thức cấu tạo:

H – C ≡ C– H

Cấu tạo phân tử axetilen gồm: 2 liên kết đơn và 1 liên kết ba.

Câu 2: Trong phân tử axetilen, giữa 2 nguyên tử cacbon có

A. 2 liên kết đôi.

B. 1 liên kết ba.

C. 1 liên kết đôi.

D. 1 liên kết đơn.

Đáp án: B

Giải thích:

Axetien có công thức cấu tạo:

H – C ≡ C– H

Trong phân tử axetilen, giữa 2 nguyên tử cacbon có 1 liên kết ba

Câu 3: Khí X có tỉ khối đối với hiđro là 13. Khí X là

A. CH4

B. C2H4

C. C2H2

D. C2H6

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: MX = 13.MH2 = 13.2 = 26.

Vậy X là C2H2 (= 26 g/mol).

Câu 4: Trong các chất sau, chất nào có liên kết 3 trong phân tử?

A. C2H4

B. CH4

C. C2H6

D. C2H2

Đáp án: D

Giải thích: Axetien có công thức cấu tạo: H – C ≡ C– H

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào trong các phương pháp sau?

A. Đẩy không khí

B. Đẩy nước

C. Đẩy nước brom

D. Cả A, B đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí axetilen bằng phương pháp:

+ Đẩy không khí

+ Đẩy nước.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C2H2 trong bình chứa khí oxi dư. Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 5,60 lít

D. 6,64 lít

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol C2H2 là:

nC2H2=2,2422,4= 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

2C2H+25O2t°4CO2+2H2O0,1                         0,2

Theo phương trình phản ứng ta có

nCO2 = 0,2 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được ở đktc là

VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 7: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

B. Phản ứng cộng với hiđro.

C. Phản ứng cháy với oxi.

D. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

Đáp án: A

Giải thích: Khí axetilen không có tính chất hóa học: phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 8: Khi đốt khí axetilen, thu được số mol của CO2 và H2O có tỉ lệ là

A. 1 : 1

B. 1 : 2

C. 1 : 4

D. 2 : 1

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình đốt cháy axetilen là:

2C2H2 + 5O2t°4CO2 + 2H2O

Suy ra CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ

4 : 2 = 2 : 1

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam khí C2H2 cần 3,36 lít khí oxi ở đktc, thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của m là

A. 1,56 gam

B. 2,40 gam

C. 3,34 gam

D. 4,50 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol oxi là

nO2=3,3622,4= 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

2C2H2+5O2t°4CO2+2H2O0,06       0,15

Theo phương trình phản ứng ta có

nC2H2= 0,06 mol

Vậy khối lượng C2H2 là:

m = 0,06.26 = 1,56 gam.

Câu 10: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

A. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao

B. Nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao

C. Nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao

D. Nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao

Đáp án: A

Giải thích:

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Phương trình phản ứng:

2CH4làm lạnh nhanh1500°CC2H2+3H2

Câu 11: Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng hết với 0,448 lít khí axetilen?

A. 0,01 lít

B. 0,04 lít

C. 0,03 lít

D. 0,02 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol C2H2 là:

nC2H2=0,44822,4= 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,02      0,04

Theo phương trình phản ứng ta có

nBr2 = 0,04 mol

Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là:

V = nCM=0,042= 0,02 lít.

Câu 12: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là

A. Etan

B. Axetilen

C. Etilen

D. Metan

Đáp án: B

Giải thích: Axetilen được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại.

Câu 13: Dẫn 7,8 gam khí axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là

A. 106,8 gam

B. 100,5 gam

C. 103,8 gam

D. 102,4 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của C2H2 là:

nC2H2=7,826=0,3mol

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,3                     0,3

Theo phương trình phản ứng ta có

nC2H2Br4= 0,3 mol

Vậy khối lượng C2H2Br4 là:

m = 0,3.346 = 103,8 gam

Câu 14: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom

A. CH4

B. C2H2

C. C2H4

D. Cả B và C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Metan không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 15: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 20%.

B. 70%.

C . 40%.

D. 60%.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: nBr2 =5,6160=0,035mol

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng

HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2

0,0175 ← 0,035 mol

%Vaxetilen = 0,0175.22,40,56.100%=70%

Câu 16: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

A. một liên kết đơn.

B. một liên kết đôi.

C. một liên kết ba.

D. hai liên kết đôi.

Đáp án: C

Câu 17: Axetilen có tính chất vật lý nào sau đây

A. là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí .

D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Đáp án: B

Câu 18: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. Phản ứng cháy với oxi.

C. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

D. Phản ứng cộng với hiđro.

Đáp án: C

Câu 19: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Đáp án: D

Câu 20: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là

A. metan.

B. etilen.

C. axetilen.

D. etan.

Đáp án: C

Câu 21: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

A. CH4; C6H6.

B. CH4; C2H6.

C. CH4; C2H4.

D. C2H4; C2H2.

Đáp án: D

Câu 22: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16,0 gam.

B. 20,0 gam.

C. 26,0 gam.

D. 32,0 gam.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 38 (có đáp án): Axetilen

→ mBrom pư = 0,2.160 = 32 gam.

Câu 23: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axetilen là (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?

A. 300 lít.

B. 280 lít.

C. 240 lít.

D. 120 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 38 (có đáp án): Axetilen

→ mBrom pư = 0,2.160 = 32 gam.

Câu 24: Trong điều kiện thích hợp 1 mol khí axetilen tác dụng hoàn toàn với 2 mol khí hiđro, thu được chất khí là

A. C3H6.

B. C2H6.

C. C3H4,

D. C2H4.

Đáp án: B

Giải thích:

C2H2 + 2H2 → C2H6

Câu 25: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 20%.

B. 70%.

C. 40%.

D. 60%.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 38 (có đáp án): Axetilen

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 38 (có đáp án): Axetilen

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Dầu mỏ và khí thiên nhiên có đáp án

Trắc nghiệm Nhiên liệu có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu có đáp án

Trắc nghiệm Rượu etylic có đáp án

Trắc nghiệm Axit axetic có đáp án

1 3889 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: