TOP 40 câu Trắc nghiệm Saccarozo (có đáp án 2024) – Hóa học 9
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 51: Saccarozo có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51: Saccarozơ
Câu 1: Saccarozơ có công thức phân tử là
A. C12H21O12
B. C12H22O12
C. C6H12O6
D. C12H22O11
Đáp án: D
Giải thích: Saccarozo có công thức phân tử là C12H22O11
Câu 2: Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới
A. 9%
B. 13%
C. 17%
D. 20%
Đáp án: B
Giải thích: Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới 13%.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 36 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 66,8 gam
B. 67,2 gam
C. 68,4 gam
D. 69,3 gam
Đáp án: C
Giải thích:
Số mol C6H12O6 là:
= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,2 mol
Khối lượng saccarozơ cần dùng là:
m = 0,2.342 = 68,4 gam.
Câu 4: Tính chất vật lý của saccarozơ là
A. Chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
B. Chất rắn không màu, vị ngọt, không tan trong nước
C. Chất rắn kết tinh không màu, không vị, không tan trong nước
D. Chất lỏng, không màu, không vị, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng
Đáp án: A
Giải thích: Tính chất vật lý của saccarozơ là: chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
Câu 5: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương
B. Phản ứng thủy phân
C. Phản ứng xà phòng hóa
D. Phản ứng este hóa
Đáp án: B
Giải thích: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học là phản ứng thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ hoặc xúc tác enzim, đun nóng.
Câu 6: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ (xúc tác axit) với hiệu suất 80%. Khối lượng glucozơ thu được là
A. 41,26 gam
B. 42,34 gam
C. 40,60 gam
D. 21,6 gam
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol saccarozơ là:
= 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,15 mol
Mà H = 80%
Vậy khối lượng glucozơ thu được là:
= 21,6 gam.
Câu 7: Ứng dụng của saccarozơ là
A. Dùng làm thức ăn cho người.
B. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
C. Làm nguyên liệu để pha chế thuốc.
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Ứng dụng của saccarozơ là
+ Dùng làm thức ăn cho người
+ Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm
+ Làm nguyên liệu để pha chế thuốc …
Câu 8: Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được
A. Glucozơ và fructozơ
B. Fructozơ và mantozơ
C. Glucozơ và glicozen
D. Glucozơ và mantozơ
Đáp án: A
Giải thích:
Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được: Glucozơ và fructozơ
Phương trình phản ứng:
Câu 9: Muốn có 18 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 100%?
A. 32,8 gam
B. 33,7 gam
C. 34,2 gam
D. 35,6 gam
Đáp án: C
Giải thích:
Số mol glucozơ là:
= 0,1 gam
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,1 mol
Vậy khối lượng C12H22O11 là
= 0,1.342 = 34,2 gam
Câu 10: Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ
A. Cây bông
B. Mật ong
C. Qủa nho
D. Cây mía
Đáp án: D
Giải thích: Trong công nghiệp saccarozo được sản xuất chủ yếu từ: Cây mía
Câu 11: Chất X có phân tử khối là 342 đvC. Vậy X là
A. Glucozơ
B. Frutozơ
C. Saccarozơ
D. Glixerol
Đáp án: C
Giải thích:
Chất X có phân tử khối là 342 đvC.
Vậy X là saccarozơ.
Câu 12: Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch AgNO3/NH3
D. Na kim loại
Đáp án: C
Giải thích: Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3. Glucozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được 72 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 136,8 gam
B. 135,6 gam
C. 134,9 gam
D. 133,8 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Số mol glucozơ là:
= 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,4 mol
Vậy khối lượng C12H22O11 là:
m = 0,4.342 = 136,8 gam
Câu 14: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
A. Glucozơ, saccarozơ
B. Chất béo, axit axetic
C. Saccarozơ, rượu etylic
D. Saccarozơ, chất béo
Đáp án: D
Giải thích: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: Saccarozơ, chất béo
Câu 15: Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất nào dưới đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Axetandehit
D. Saccarozơ
Đáp án: D
Giải thích: Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất saccarozơ.
Câu 16: Tính chất vật lý của saccarozơ là
A. là chất rắn kết tinh, màu vàng nhạt, vị ngọt, dễ tan trong nước.
B. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, khó tan trong nước.
C. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
D. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, không tan trong nước lạnh.
Đáp án: C
Câu 17: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng este hóa.
Đáp án: B
Giải thích:
Saccarozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ hoặc xúc tác enzim, đun nóng.
Câu 18: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa
A. glucozơ và mantozơ.
B. glucozơ và glicozen.
C. fructozơ và mantozơ.
D. glucozơ và frutozơ.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 19: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là
A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích.
D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.
Đáp án: A
Câu 20: Đường mía là loại đường nào sau đây ?
A. Mantozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Đáp án: D
Câu 21: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ ?
A. Dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3 /NH3.
D. Na kim loại.
Đáp án: C
Giải thích:
Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không.
Câu 22: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
A. Glucozơ, saccarozơ
B. Chất béo, axit axetic.
C. Saccarozơ, rượu etylic.
D. Saccarozơ, chất béo.
Đáp án: D
Câu 23: Muốn có 90 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (giả sử hiệu suất của phản ứng là 100%)
A. 342 gam
B. 171 gam
C. 114 gam
D. 684 gam
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 24: Thủy phân 513 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là
A. 220g glucozơ và 220g fructozơ.
B. 340g glucozơ và 340g fructozơ.
C. 270g glucozơ và 270g fructozơ.
D. 170g glucozơ và 170g fructozơ.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 25: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. protein.
Đáp án: B
Giải thích:
Phản ứng đốt cháy:
Thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88 ⇒ tỉ lệ số mol H2O và CO2 là:
⇒ Chọn n = 12, m = 11
Công thức phù hợp là C12H22O11.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Ôn tập cuối năm có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án