TOP 40 câu Trắc nghiệm Silic - Công nghiệp silicat (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 30: Silic - Công nghiệp silicat có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 2687 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat

Bài giảng Hóa học 9 Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat

Câu 1: Silic là chất ở dạng

A. Tinh thể ion

B. Tinh thể phân tử

C. Tinh thể nguyên tử

D. Vô định hình

Đáp án: C

Giải thích: Silic là chất ở dạng tinh thể nguyên tử.

Câu 2: Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách nào?

A. Nung hỗn hợp gồm Mg và cát nghiền mịn

B. Dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện

C. Nung monosilan (SiH4) ở khoảng

D. Nung SiH4 với Na ở khoảng

Đáp án: B

Giải thích:

Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện.

SiO2 + 2C t° Si + 2CO

Câu 3: Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 10,68 gam silic đioxit. Giá trị của m là

A. 3,211 gam

B. 2,492 gam

C. 4,984 gam

D. 5,109 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của SiO2 là:

nSiO2=10,6860= 0,178 mol

Phương trình phản ứng:

Si+O2t°SiO20,178         0,178

Số mol của Si là: nSi = 0,178 mol

Khối lượng của Si là:

mSi = 0,178.28 = 4,984 gam.

Câu 4: Công nghiệp silicat gồm

A. sản xuất đồ gốm

B. sản xuất thủy tinh

C. sản xuất xi măng

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Công nghiệp silicat gồm

+ sản xuất đồ gốm

+ sản xuất thủy tinh

+ sản xuất xi măng

Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng…

Câu 5: Silic đioxit là

A. Oxit bazơ

B. Bazơ

C. Oxit axit

D. Axit

Đáp án: C

Giải thích: SiO2 là oxit axit.

Câu 6: Cho 12 gam SiO2 tác dụng vừa đủ với CaO, sau phản ứng thu được m gam canxi silicat. Giá trị của m là

A. 20,4 gam

B. 21,3 gam

C. 22,4 gam

D. 23,2 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol SiO2 là:

nSiO2=1260= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

SiO2+CaOt°CaSiO30,2                      0,2mol

Số mol của CaSiO3 là: nCaSiO3=0,2mol

Khối lượng của CaSiO3 là:

m = 0,2.116 = 23,2 gam.

Câu 7: Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng

A. Đơn chất.

B. Hợp chất

C. Hỗn hợp

D. Vừa đơn chất vừa hợp chất

Đáp án: B

Giải thích: Trong tự nhiên silic không tồn tại dưới dạng đơn chất, chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Câu 8: Nguyên liệu sản xuất đồ gốm là

A. Đất sét

B. Thạch anh

C. Fenpat

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên liệu sản xuất đồ gốm là: Đất sét, thạch anh, fenpat.

Câu 9: Để phản ứng hết với 2,8 gam Silic cần V lít khí oxi ở đktc thu được sản phẩm là silic đioxit. Giá trị của V là

A. 4,25 lít

B. 3,36 lít

C. 1,12 lít

D. 2,24 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của Si là: nSi = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

Si+O2t°SiO20,1  0,1

Theo phương trình phản ứng ta có:

nO2 = 0,1 mol

Thể tích khí O2 ở đktc là:

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 10: Thành phần chính của xi măng là

A. Canxi silicat

B. Canxi silicat và nhôm oxit

C. Canxi aluminat

D. Canxi silicat và canxi aluminat

Đáp án: D

Giải thích: Thành phần chính của xi măng là: Canxi silicat và canxi aluminat.

Câu 11: Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dung dịch HF 25%, sau phản ứng thu được dung dịch X. Giá trị của m là

A. 25,6 gam

B. 26,7 gam

C. 27,8 gam

D. 28,8 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của SiO2 là:

nSiO2=4,860= 0,08 mol

Phương trình phản ứng:

SiO2+4HFSiF4+2H2O0,08      0,32                 mol

Số mol của HF là: nHF = 0,32 mol

Khối lượng của HF là:

mHF = 0,32.20 = 6,4 gam

Vậy khối lượng dung dịch HF cần dùng là:

mdd=mHFC%.100%mdd=6,425%.100%mdd=25,6 gam

Câu 12: Công đoạn chính để sản xuất đồ gốm theo thứ tự lần lượt là

A. Nhào nguyên liệu, sấy, tạo hình, nung

B. Nhào nguyên liệu, tạo hình, sấy, nung

C. Nhào nguyên liệu, tạo hình, nung, sấy

D. Tạo hình, nhào nguyên liệu, nung, sấy

Đáp án: B

Giải thích:

Các công đoạn chính trong sản xuất đồ gốm:

+ Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành khối dẻo, rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật.

+ Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp.

Câu 13: Cho 15 gam SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam natri silicat. Giá trị của m là

A. 28,9 gam

B. 29,6 gam

C. 31,2 gam

D. 30,5 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của SiO2 là:

nSiO2=1560= 0,25 mol

Phương trình phản ứng:

SiO2+2NaOHt°Na2SiO3+H2O0,25                         0,25mol

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nNa2SiO3= 0,25 mol

Khối lượng của Na2SiO3 là:

m = 0,25.122 = 30,5 gam.

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

(1) Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém.

(2) Silic là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn cacbon, clo.

(3) Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời.

(4) Ở nhiệt độ cao, SiO2 tác dụng với kiềm và oxit bazơ tan tạo thành muối silicat.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Số phát biểu đúng là: (1), (3), (4)

Phát biểu (2) sai vì Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

Câu 15: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất

A. Thạch cao

B. Thủy tinh, đồ gốm

C. Phân bón hóa học

D. Chất dẻo

Đáp án: B

Giải thích: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm…

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về Silic?

A. Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi.

B. Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất.

C. Trong tự nhiên Silic tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất.

D. Một số hợp chất của silic: cát trắng, đất sét (cao lanh).

Đáp án: D

Giải thích:

Trong tự nhiên Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Câu 17: Khi cho nước tác dụng với oxit axit nào sau đây sẽ không thu được axit?

A. CO2.

B. SO2.

C. SiO2.

D. N2O5.

Đáp án: C

Giải thích:

SiO2 không phản ứng với nước.

Câu 18: Nhận định nào sau đây về tính chất của silic là sai ?

A. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

B. Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit

C. Silic là chất rắn, màu xám.

D. Silic dẫn điện tốt nên được dùng làm pin mặt trời.

Đáp án: D

Giải thích:

Silic dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn nên silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và chế tạo pin mặt trời.

Câu 19: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất

A. thủy tinh, đồ gốm.

B. thạch cao.

C. phân bón hóa học.

D. chất dẻo.

Đáp án: A

Giải thích:

SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm…

Câu 20: Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 5,34 gam silic đioxit. Giá trị của m

A. 1,869 gam.

B. 2,492 gam.

C. 3,738 gam.

D. 1,246 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 30 (có đáp án): Silic. Công nghiệp silicat

Câu 21: Công nghiệp silicat gồm

A. sản xuất đồ gốm, thủy tinh.

B. sản xuất xi măng.

C. sản xuất silic.

D. sản xuất đồ gồm, thủy tinh, xi măng.

Đáp án: D

Câu 22: Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là

A. Na2O.CaO.6SiO2.

B. Na2O.CaO.3SiO2.

C. Na2O.2CaO.6SiO2.

D. Na2O.2CaO.3SiO2

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 30 (có đáp án): Silic. Công nghiệp silicat

Vậy công thức của loại thủy tinh này: Na2O.CaO. 6SiO2

Câu 23: Để có thể khắc chữ và hình trên thuỷ tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây?

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch HBr.

C. dung dịch HI.

D. dung dịch HF.

Đáp án: D

Giải thích:

SiO2 tan được trong HF, dựa vào tính chất này người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thủy tinh.

Câu 24: Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 30 (có đáp án): Silic. Công nghiệp silicat

Đáp án: D

Giải thích:

SiO2 không phản ứng với nước.

Câu 25: Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là.

A. 12,8.

B. 6,4.

C. 3,2.

D. 2,56.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 30 (có đáp án): Silic. Công nghiệp silicat

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Metan có đáp án

1 2687 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: