TOP 40 câu Trắc nghiệm Etilen (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 37: Etilen có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 3299 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37: Etilen

Bài giảng Hóa học 9 Bài 37: Etilen

Câu 1: Tính chất vật lí của etilen là

A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

D. Chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Đáp án: B

Giải thích: Tính chất vật lí của etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của etilen?

A. Điều chế P.E.

B. Điều chế rượu etylic và axit axetic.

C. Dùng để kích thích trái cây mau chín.

D. Điều chế khí gas.

Đáp án: D

Giải thích:

Ứng dụng của etilen là:

+ Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC), …

+ Etilen dùng kích thích quả mau chín.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc cần dùng V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là

A. 11,20 lít

B. 12,56 lít

C. 13,44 lít

D. 14,65 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=4,4822,4=0,2mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,2         0,6                 mol

Theo phương trình phản ứng ta có

nO2 = 0,6 mol

Vậy thể tích O2 cần dùng là:

V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Câu 4: Trong phân tử etilen giữa 2 nguyên tử cacbon có

A. một liên kết ba.

B. một liên kết đơn.

C. hai liên kết đôi.

D. một liên kết đôi.

Đáp án: D

Giải thích:

Công thức cấu tạo etilen: CH2 = CH2.

Trong phân tử etilen giữa 2 nguyên tử cacbon có một liên kết đôi.

Câu 5: Phản ứng đặc trưng của etilen là

A. Phản ứng cháy.

B. Phản ứng thế.

C. Phản ứng cộng.

D. Phản ứng phân hủy.

Đáp án: C

Giải thích:

Phản ứng đặc trưng của etilen là phản ứng cộng

Phương trình phản ứng minh họa:

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

Câu 6: Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 10,08 lít

B. 13,44 lít

C. 11,56 lít

D. 12,56 lít

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=8,428=0,3mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,3                      0,6mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,6 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được là:

V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Câu 7: Etilen có các tính chất hóa học sau

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím, phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Đáp án: A

Giải thích: Etilen có các tính chất hóa học sau tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím, phản ứng cháy…

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách

A. Nung nóng etan để tách hiđro.

B. Tách từ khí dầu mỏ.

C. Tách nước của ancol etylic.

D. Cracking dầu mỏ.

Đáp án: C

Giải thích: Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách tách nước của ancol etylic.

Câu 9: Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 80 gam

B. 40 gam

C. 60 gam

D. 50 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=1428=0,5mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+Br2C2H4Br20,5        0,5

Theo phương trình phản ứng ta có:

nBr2 = 0,5 mol

Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

mBr2= 0,5.160 = 80 gam.

Câu 10: Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí nào sau đây?

A. Etan

B. Metan

C. Axetilen

D. Etilen

Đáp án: D

Giải thích: Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí etilen.

Câu 11: Sản phẩm trùng hợp etilen là

A. Polietilen

B. Polivinyl clorua

C. Poliepilen

D. Polipropilen

Đáp án: A

Giải thích:

Sản phẩm trùng hợp etilen là: Polietilen

Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE).

Phương trình phản ứng:

nCH2=CH2+...t°, p, xt-CH2-CH2n

Câu 12: Thể tích etilen cần dùng ở đktc để phản ứng hết với 250 ml dung dịch brom 0,1M là

A. 0,24 lít

B. 0,36 lít

C. 0,48 lít

D. 0,56 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của Br2 là:

nBr2= 0,25.0,1 = 0,025 mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+Br2C2H4Br20,025   0,025

Theo phương trình phản ứng ta có

nC2H4 = 0,025 mol

Vậy thể tích etilen cần dùng ở đktc là:

VC2H4 = 0,025.22,4 = 0,56 lít

Câu 13: Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. Tham gia phản ứng cháy sinh ra khí CO2 và nước.

B. Tham gia phản ứng trùng hợp.

C. Tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.

D. Tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

Đáp án: A

Giải thích: Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy sinh ra khí CO2 và nước.

Câu 14: Đốt cháy 2,8 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được m gam khí CO2. Giá trị của m là

A. 6,4 gam.

B. 7,9 gam.

C. 8,8 gam.

D. 9,6 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=2,828 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,1                        0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,2 mol

Vậy khối lượng CO2 thu được là:

m = 0,2.44 = 8,8 gam.

Câu 15: Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

A. Màu của dung dịch brom không thay đổi

B. Màu của dung dịch brom đậm dần.

C. Màu của dung dịch brom nhạt dần.

D. Màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần.

Phương trình phản ứng:

C2H4+Br2C2H4Br2

Câu 16: Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

A. hai liên kết đôi.

B. một liên kết đôi.

C. một liên kết đơn.

D. một liên kết ba.

Đáp án: B

Câu 17: Etilen có tính chất vật lý nào sau đây?

A. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

D. là chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.

Đáp án: B

Câu 18: Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ

A. 2 : 1.

B. 1 : 2.

C. 1 : 3.

D. 1 : 1.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37 (có đáp án): Etilen

Khi đốt cháy khí etilen thu được số mol CO2 bằng số mol nước.

Câu 19: Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí nào sau đây?

A. metan.

B. etan.

C. etilen.

D. axetilen.

Đáp án: C

Câu 20: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Đáp án: D

Câu 21: Khí metan có lẫn một lượng nhỏ khí etilen. Để thu được metan tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Đáp án: A

Giải thích:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.

Câu 22: Phản ứng đặc trưng của khí etilen là

A. phản ứng cháy.

B. phản ứng thế.

C. phản ứng cộng.

D. phản ứng phân hủy.

Đáp án: C

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 170°C để điều chế khí X. Khí X là

A. Cl2.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C2H2.

Đáp án: C

Câu 24: Trùng hợp 1 mol etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam.

B. 14 gam.

C. 28 gam.

D. 56 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc cần dùng lượng oxi (ở đktc) là

A. 11,2 lít.

B. 16,8 lít.

C. 22,4 lít.

D. 33,6 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37 (có đáp án): Etilen

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Axetilen có đáp án

Trắc nghiệm Benzen có đáp án

Trắc nghiệm Dầu mỏ và khí thiên nhiên có đáp án

Trắc nghiệm Nhiên liệu có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu có đáp án

1 3299 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: