TOP 40 câu Trắc nghiệm Dầu mỏ và khí thiên nhiên (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 3747 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Bài giảng Hóa học 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Câu 1: Thành phần chính của khí thiên nhiên là

A. Etilen và axetilen.

B. Metan và axetilen.

C. Metan và etilen.

D. Metan.

Đáp án: D

Giải thích: Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí metan.

Câu 2: Trong tự nhiên, dầu mỏ có ở đâu?

A. Trong lòng đất.

B. Trong khí metan.

C. Trên khí quyển.

D. Trong lòng biển.

Đáp án: A

Giải thích: Trong tự nhiên, dầu mỏ có trong lòng đất.

Câu 3: Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta

A. Phun nước vào ngọn lửa.

B. Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa.

C. Phủ cát vào ngọn lửa.

D. B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta:

+ Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa.

+ Phủ cát vào ngon lửa.

Vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí.

Câu 4: Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 9,8 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 4,80 lít

B. 1,12 lít

C. 3,36 lít

D. 2,24 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Thể tích khí thiên nhiên là V (lít)

VCH4=V.96100= 0,96V

VCO2=V.2100= 0,02V

Phương trình phản ứng:

CH4 + 2O2t°CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2=nCH4VCO2=VCH4=0,96V

Suy ra thể tích CO2 thu được sau khi đốt:

0,96V + 0,02V = 0,98V

nCO2=0,98V22,4

Phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Theo phương trình phản ứng ta có

nCO2=nCaCO3=9,8100=0,098mol

nCO2=0,98V22,4=0,098

Vậy V = 2,24 lít.

Câu 5: Thành phần chính của dầu mỏ là

A. Các hiđrocacbon.

B. Các dẫn xuất hiđrocacbon.

C. Benzen.

D. Các dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon

Đáp án: A

Giải thích: Thành phần chính của dầu mỏ là các hiđrocacbon.

Câu 6: Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là

A. Làm nhiên liệu.

B. Làm nguyên liệu hóa học.

C. Làm vật liệu xây dựng.

D. Làm phụ gia thực phẩm.

Đáp án: A

Giải thích: Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là làm nhiên liệu.

Câu 7: Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2

(Biết rằng các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

A. 19,2 lít

B. 20,4 lít

C. 18,9 lít

D. 17,6 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4, 0,2 lít khí N2 và 0,2 lít khí CO2

Phương trình hóa học:

CH4 + 2O2 t°CO2 + 2H2O

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.

Theo phương trình phản ứng ta có cứ 1 mol CH4 phản ứng cần 2 mol O2

Vậy cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần:

9,6.2 = 19,2 lít O2

Câu 8: Mỏ dầu thường có bao nhiêu lớp?

A. 1 lớp

B. 2 lớp

C. 3 lớp

D. 4 lớp

Đáp án: C

Giải thích:

Mỏ dầu thường có ba lớp:

+ Lớp khí ở trên, được gọi là khí mỏ dầu hay khí đồng hành, có thành phần chính là khí metan.

+ Lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.

+ Lớp nước mặn ở dưới đáy.

Câu 9: Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là

A. nhỏ hơn 0,5%.

B. lớn hơn 0,5%.

C. bằng 0,5%.

D. bằng 0,05%.

Đáp án: A

Giải thích: Ưu điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là hàm lượng các hợp chất chứa lưu huỳnh thấp (< 0,5%).

Câu 10: Phương pháp dùng để chưng cất dầu mỏ là

A. Chưng cất dưới áp suất thường

B. Chưng cất dưới áp suất thấp

C. Chưng cất với áp suất cao

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: A

Giải thích: Phương pháp dùng để chưng cất dầu mỏ là chưng cất dưới áp suất thường.

Câu 11: Dầu mỏ ở nước ta có đặc điểm là

A. Nhiều parafin, nhiều lưu huỳnh.

B. Nhiều parafin, ít lưu huỳnh.

C. Ít parafin, nhiều hợp chất lưu huỳnh.

D. Ít parafin, ít lưu huỳnh.

Đáp án: B

Giải thích: Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là chứa ít lưu huỳnh, nhiều parafin.

Câu 12: Khi đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, và 2%CO2 về số mol, thể tích khí CO2 thải vào không khí là bao nhiêu?

A. 96 lít

B. 98 lít

C. 97 lít

D. 99 lít

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: VCH4= 100.96% = 96 lít

VCO2= 100.2% = 2 lít

Phương trình phản ứng:

CH4 + 2O2 t°CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng có:

nCO2=nCH4VCO2=VCH4=96 lít

Vậy thể tích khí CO2 thải vào không khí là:

VCO2= 96 + 2 = 98 lít.

Câu 13: Từ dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác thì người ta dùng phương pháp nào?

A. Hóa rắn

B. Đốt cháy

C. Lắng lọc

D. Chưng cất dầu thô và crackinh nhiệt

Đáp án: D

Giải thích: Từ dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác thì người ta dùng phương pháp: chưng cất dầu thô và crackinh nhiệt.

Câu 14: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của dầu mỏ?

A. Chất lỏng.

B. Nhẹ hơn nước.

C. Không tan trong nước.

D. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định.

Đáp án: D

Giải thích: Dầu mỏ có nhiệt độ sôi không xác định.

Câu 15: Crackinh dầu mỏ để thu được

A. Dầu thô

B. Hiđrocacbon nguyên chất

C. Hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn

D. Hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn

Đáp án: D

Giải thích: Crackinh dầu mỏ để thu được hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?

A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.

C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước.

D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.

Đáp án: A

Câu 17: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

A. phun nước vào ngọn lửa.

B. phủ cát vào ngọn lửa.

C. thổi oxi vào ngọn lửa.

D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.

Đáp án: B

Câu 18: Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là

A. H2.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C2H2.

Đáp án: B

Câu 19: Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là

A. nhỏ hơn 0,5%.

B. lớn hơn 0,5%.

C. bằng 0,5%.

D. bằng 0,05%.

Đáp án: A

Câu 20: Crăckinh dầu mỏ để thu được

A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.

B. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.

C. hiđrocacbon nguyên chất.

D. dầu thô.

Đáp án: A

Câu 21: Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn

A. thép.

B. gang.

C. kim cương.

D. bạc.

Đáp án: C

Câu 22: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

A. hiđro.

B. metan.

C. etilen.

D. axetilen.

Đáp án: B

Câu 23: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.

B. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.

C. Crackinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.

D. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.

Đáp án: D

Câu 24: Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

A. 9,6 lít.

B. 19,2 lít.

C. 28,8 lít.

D. 4,8 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo bài ra, trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.

Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 40 (có đáp án): Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.

Theo PTHH cứ 1 mol CH4 phản ứng cần 2 mol O2

→ Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.

Câu 25: Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 6,86 lít.

B. 6,72 lít.

C. 4,48 lít.

D. 67,2 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo bài ra, cứ V lít khí thiên nhiên có 0,96V lít khí CH4; 0,02V lít N2 và 0,02V lít CO2.

Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 40 (có đáp án): Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Thể tích CO2 thu được sau khí đốt:

VCO2 = VCO2 ban đầu + VCO2 (1) = 0,02V + 0,96V = 0,98V (lít)

Cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 40 (có đáp án): Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Theo PTHH (2) có: nCO2 = n↓ vậy VCO2 = 0,294.22,4 = 0,98V

→ V = 6,72 lít.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu có đáp án

Trắc nghiệm Rượu etylic có đáp án

Trắc nghiệm Axit axetic có đáp án

Trắc nghiệm Mối liên hệ etilen, rượu etylic và axit axetic có đáp án

Trắc nghiệm Chất béo có đáp án

1 3747 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: