TOP 40 câu Trắc nghiệm Glucozo (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 50: Glucozo có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 2887 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50: Glucozơ

Câu 1: Glucozơ có nhiều nhất trong

A. Củ cải

B. Mật ong

C. Quả nho chín

D. Thân cây mía

Đáp án: C

Giải thích: Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.

Câu 2: Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ

A. 0,2%

B. 0,15%

C. 0,1%

D. 0,05%

Đáp án: C

Giải thích: Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ là 0,1%

Câu 3: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucozơ thu được dung dịch chứa 23 gam rượu etylic. Giá trị của m là

A. 30 gam

B. 35 gam

C. 40 gam

D. 45 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol rượu etylic là:

nC2H5OH=2346= 0,5 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6men2C2H5OH+2CO20,25                    0,5

Theo phương trình phản ứng ta có

nC6H12O6 = 0,25 mol

Khối lượng glucozo cần dùng là:

m = 0,25.180 = 45 gam.

Câu 4: Ứng dụng của glucozơ là

A. Dùng để pha huyết thanh

B. Tráng gương, tráng ruột phích

C. Sản xuất rượu etylic

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Ứng dụng của glucozơ là

+ Dùng để pha huyết thanh

+ Tráng gương, tráng ruột phích

+ Sản xuất rượu etylic.

Câu 5: Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu điều chết trực tiếp rượu etylic?

A. Etan

B. Axetilen

C. Metan

D. Glucozơ

Đáp án: D

Giải thích:

Chất dùng làm nguyên liệu điều chết trực tiếp rượu etylic là: Glucozơ

Phương trình hóa học:

C6H12O6men, 30-32°C2C2H5OH+2CO2

Câu 6: Cho 36 gam glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là

A. 43,2 gam

B. 44,6 gam

C. 45,1 gam

D. 42,3 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol glucozơ là

nC6H12O6=36180= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag0,2                                                     0,4

Theo phương trình phản ứng ta có

nAg = 0,4 mol

Khối lượng Ag thu được là:

m = 0,4.108 = 43,2 gam.

Câu 7: Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. Axetilen

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Andehit fomic

Đáp án: B

Giải thích: Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.

Câu 8: Chất hữu cơ A có các tính chất sau: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là

A. Etilen

B. Glucozơ

C. Chất béo

D. Axit axetic

Đáp án: B

Giải thích: Chất hữu cơ A có các tính chất: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là: Glucozơ.

Câu 9: Cho 18 gam glucozơ lên men rượu, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 1,12 lít

D. 0,56 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của C6H12O6 là:

nC6H12O6=18180= 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6men2C2H5OH+2CO20,1                     0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 0,2 mol

Thể tích CO2 thu được ở đktc là:

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Câu 10: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

A. Mantozơ

B. Glucozơ

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Đáp án: B

Giải thích: Loại đường được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh là glucozo.

Câu 11: Cho 12,6 gam glucozơ lên men rượu, giả sử hiệu suất lên men là 100% thì thu được khối lượng rượu là

A. 6,12 gam

B. 6,24 gam

C. 6,44 gam

D. 6,80 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của C6H12O6 là:

nC6H12O6=12,6180= 0,07 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6men2C2H5OH+2CO20,07                    0,14

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC2H5OH = 0,14 mol

Khối lượng C2H5OH thu được là:

mC2H5OH = 0,14.46 = 6,44 gam

Câu 12: Glucozơ không thuộc loại

A. Đisaccarit

B. Monosaccarit

C. Cacbohidrat

D. Hợp chất tạp chức

Đáp án: A

Giải thích: Glucozơ không thuộc loại: Đisaccarit

Câu 13: Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là

A. 63,6 gam

B. 64,8 gam

C. 65,9 gam

D. 66,2 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol glucozo là

nC6H12O6=54180= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag0,3                                                     0,6

Theo phương trình phản ứng ta có

nAg = 0,6 mol

Khối lượng Ag thu được là:

m = 0,6.108 = 64,8 gam.

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

(1) Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp (30 – 32°C) glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic.

(2) Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.

(3) Trong phản ứng tráng gương glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

(4) Glucozơ có nhiều nhất trong gạo lứt.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt là quả nho chín.

Câu 15: Để phân biệt các dung dịch: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Người ta dùng

A. Giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3

B. Giấy quỳ tím và Na

C. Na và dung dịch AgNO3/NH3

D. Na và dung dịch HCl

Đáp án: A

Giải thích:

- Trích mẫu thử

Nhỏ từng mẫu thử vào quỳ tím ẩm, dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic, còn lại không làm đổi màu quỳ là rượu etylic và glucozơ.

- Cho 2 dung dịch còn lại vào dung dịch AgNO3/NH3

+ Xuất hiện kết tủa kim loại thì đó là glucozơ

Phương trình phản ứng:

C6H12O6+2Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

+ Chất còn lại không hiện tượng là rượu etylic.

Câu 16: Chất hữu cơ X có các tính chất sau :

- Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.

- Tan nhiều trong nước

Vậy X là

A. etilen.

B. glucozơ.

C. chất béo.

D. axit axetic.

Đáp án: B

Câu 17: Glucozơ có nhiều nhất trong

A. thân cây mía.

B. quả nho chín.

C. gạo lứt.

D. mô mỡ động vật.

Đáp án: B

Câu 18: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

A. Sacarozơ.

B. Frutozơ.

C. Glucozơ

D. Mantozơ.

Đáp án: C

Câu 19: Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. anđehit fomic.

B. saccarozơ.

C. glucozơ.

D. axetilen.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.

Câu 20: Cho 0,1 mol glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được khối lượng Ag là

A. 1,08 gam.

B. 10,08 gam.

C. 2,16 gam.

D. 21,6 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Khối lượng Ag = 0,2 . 108 = 21,6 gam.

Câu 21: Điều kiện thích hợp xảy ra phản ứng lên men glucozơ là?

A. xt Ni, t°.

B. men, 40 – 50°C.

C. xt Pt.

D. xt enzim, 30 – 32°C.

Đáp án: D

Giải thích:

Phản ứng lên men glucozơ xảy ra thích hợp ở 30 – 32°C với enzim làm xúc tác.

Câu 22: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic?

A. Glucozơ

B. Metan.

C. Axetilen.

D. Etan.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Câu 23: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam rượu etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành rượu etylic là

A. 60%.

B. 70%.

C. 80%.

D. 90%.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Theo lý thuyết: số mol C6H12O6 = 1 (mol) → khối lượng C6H12O6 = 180 (g)

Hiệu suất quá trình lên men Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Câu 24: Cho 180g dung dịch glucozơ nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là

A. 64,8g.

B. 32,4g.

C. 21,6g.

D. 43,2g.

Đáp án: D

Giải thích:

Khối lượng glucozơ có trong dung dịch là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Câu 25: Khi lên men 360 gam glucozơ với gỉa sử hiệu suất đạt 100% thì khối lượng ancol etylic thu được là

A. 46 gam.

B. 92 gam.

C. 184 gam.

D. 138 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Khối lượng C2H5OH thu được là: 4.46 = 184 (g)

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tinh bột và xenlulozo có đáp án

Trắc nghiệm Protein có đáp án

Trắc nghiệm Polime có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập cuối năm có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của oxit có đáp án

1 2887 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: