TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập cuối năm (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 1267 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm

Câu 1: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) là

A. CuO, ZnO, Al2O3

B. Fe2O3, CO2, FeO

C. CO, N2O5, ZnO

D. SO2, MgO, CO2

Đáp án: A

Giải thích:

Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) là: CuO, ZnO, Al2O3

Phương trình phản ứng:

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O

ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O

Câu 2: Hoà tan 14,625 gam natri clorua vào nước thu được 100ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là

A.1,0M

B. 1,5M

C. 2,0M

D. 2,5M

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi 100 ml = 0,1 lít

Số mol NaCl là:

nNaCl = 14,62558,5 = 0,25 mol

Vậy dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:

CM = nV=0,250,1= 2,5M

Câu 3: Đồng kim loại có thể phản ứng được với

A. H2SO4 đặc, nóng

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch H2SO4 loãng

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

Cu + 2H2SO4 (đặc) t°CuSO4 + SO2 + 2H2O

Câu 4: Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng là

A. 3,9%

B. 4,9%

C. 5,9%

D. 6,9%

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol của Fe là: nFe = 11,256= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Fe+H2SO4FeSO4+H20,2        0,2 

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2SO4 = 0,2 mol

mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

Vậy nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng là:

C% = mctmdd.100%=19,6400.100%= 4,9%

Câu 5: Dãy phi kim tác dụng được với nhau là

A. N2, Cl2, O2

B. Br2, Cl2, O2

C. S, Cl2, O2

D. H2, S, O2

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

H2 + S t° H2S

S + O2 t° SO2

2H2 + O2 t°2H2O

Câu 6: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit HCl có dư, thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là

A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 5,60 lít

D. 6,72 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol nhôm là:

nAl = 5,427 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

2Al+6HCl2AlCl3+3H20,2                                0,3  

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2= 0,3 mol

Vậy thể tích khí H2 thu được ở đktc là:

V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 7: Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện là

A. Cl2 và O2

B. O2 và SO2

C. Cl2 và H2

D. H2 và O2

Đáp án: A

Giải thích:

Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện là: Cl2 và O2

Cl2 không phản ứng trực tiếp với O2 nên có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều hiện nào.

Câu 8: Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 3,3 gam silic đioxit. Giá trị của m là

A. 1,09 gam

B. 1,24 gam

C. 1,54 gam

D. 1,96 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol SiO2 là:

nSiO2=3,360= 0,055 mol

Phương trình phản ứng:

Si+O2SiO20,055        0,055

Theo phương trình phản ứng ta có:

nSi = 0,055 mol

Vậy khối lượng của Si là:

m = 0,055.28 = 1,54 gam

Câu 9: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

A. C6H6

B. C2H4

C. CH4

D. C4H6

Đáp án: C

Giải thích:

Đốt cháy hợp chất hữu cơ thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O là: CH4

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O1                         1           2

Câu 10: Dẫn 1,792 lít khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 25,6 gam

B. 21,8 gam

C. 20,9 gam

D. 24,2 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của axetilen là:

nC2H2=1,79222,4= 0,08 mol

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,08       0,16

Theo phương trình phản ứng ta có:

nBr2= 0,16 mol

Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

mBr2= 0,16.160 = 25,6 gam

Câu 11: Polime nào sau đây không phải là polime thiên nhiên?

A. Polietilen

B. Tinh bột

C. Tơ tằm

D. Xenlulozơ

Đáp án: A

Giải thích: Polime không phải là polime thiên nhiên là Polietilen.

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được khí hiđro. Giá trị của m là

A. 13 gam

B. 14 gam

C. 15 gam

D. 16 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của CH3COOH là:

nCH3COOH=2.0,2= 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH+ZnCH3COO2Zn+H20,4                   0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nZn = 0,2 mol

Vậy khối lượng của Zn là:

m = 0,2.65 = 13 gam.

Câu 13: Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành bao nhiêu loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A

Giải thích:

Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành 2 loại:

+ Tơ thiên nhiên

+ Tơ hóa học

(theo SGK Hóa 9 – tr 163)

Câu 14: Hòa tan 40 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được rượu

A. 30°

B. 15°

C. 20°

D. 25°

Đáp án: D

Giải thích:

Độ rượu = VrVr+VH2O

Độ rượu =4040+120.100=25°

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.

(2) Cao su là polime thiên nhiên hay tổng hợp có tính đàn hồi.

(3) Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.

(4) Polime được ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su.

(5) Polime là sản phẩm duy nhất của phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

Số phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4)

Phát biểu (5) sai vì polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Câu 16: Kim loại X phản ứng với axit HCl tạo muối XCl2. Kim loại X phản ứng với Cl2 tạo muối XCl3. X là

A. Cu.

B. Zn.

C. Al.

D. Fe.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56 (có đáp án): Ôn tập cuối năm

Câu 17: Chất khí nào sau đây được dung làm nhiên liệu cho đèn xì để hàn cắt kim loại?

A. cacbon monooxit.

B. etilen.

C. metan.

D. axetilen.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000°C. Vì vậy axetilen được sử dụng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.

Câu 18: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

A. trên 25%.

B. 20%.

C. từ 2% - 5%.

D. từ 8% - 15%.

Đáp án: C

Câu 19: Benzen không tác dụng được với chất nào sau?

A. Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

B. Br2 (xúc tác bột Fe).

C. Khí O2 (nhiệt độ cao).

D. Br2 (trong dung môi nước).

Đáp án: D

Câu 20: Cho metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, có ánh sáng thu được sản phẩm hữu cơ là

A. CH3Cl.

B. CH2Cl2.

C. CHCl3.

D. CCl4.

Đáp án: A

Câu 21: Cho 23 gam rượu etylic tác dụng với axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60%). Khối lượng etyl axetat (tính theo lượng rượu etylic) thu được là

A. 26,4 gam.

B. 30,8 gam.

C. 44,0 gam.

D. 32,1 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56 (có đáp án): Ôn tập cuối năm

Câu 22: Axit clohiđric phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy sau?

A. Ca(OH)2, Cu.

B. Fe, Ag.

C. FeCl2, Mg.

D. Fe2O3, Al.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56 (có đáp án): Ôn tập cuối năm

Câu 23: Thuốc thử để nhận biết dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic là

A. phenolphtalein.

B. Na.

C. Quỳ tím.

D. AgNO3 trong NH3.

Đáp án: D

Giải thích:

Sử dụng dung dịch AgNO3 trong NH3

 + Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm → glucozơ.

 + Không hiện tượng → rượu etylic.

Câu 24: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ các tạp chất trên?

A. H2O dư.

B. Dung dịch NaCl dư.

C. Dung dịch Ca(OH)2 dư.

D. Dung dịch HCl dư.

Đáp án: C

Giải thích:

Sử dụng dung dịch Ca(OH)2 dư. SO2 và CO2 phản ứng bị giữ lại, còn CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.

  SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3 (↓) + H2O

  CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 (↓) + H2O

Câu 25: Đun nóng chất béo trong dung dịch NaOH thu được các sản phẩm là

A. Muối natri của axit axetic và glixerol.

B. Axit axetic và glixerol.

C. Axit béo và glixerol.

D. Muối natri của axit béo và glixerol.

Đáp án: D

Giải thích:

Đun nóng chất béo trong dung dịch NaOH thu được muối natri của axit béo và glixerol.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của oxit có đáp án

Trắc nghiệm Một số oxit quan trọng có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của axit có đáp án

Trắc nghiệm Một số axit quan trọng có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit có đáp án

1 1267 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: