TOP 40 câu Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazo có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 1063 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazo

Bài giảng Hóa học 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazo

Câu 1: Tính chất hóa học của bazơ là

A. Tác dụng với chất chỉ thị màu

B. Tác dụng với oxit axit, axit

C. Tác dụng với dung dịch muối

D. A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất hóa học của bazơ là

+ Tác dụng với chất chỉ thị màu

+ Tác dụng với oxit axit

+ Tác dụng với axit

+ Tác dụng với dung dịch muối

+ Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Câu 2: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

A. Phenolphtalein

B. Quỳ tím

C. dd H2SO4

D. dd HCl

Đáp án: C

Giải thích:

Sử dụng dung dịch H2SO4

+ Nếu không có hiện tượng gì xuất hiện là KOH

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2H2O

Câu 3: Cho các bazơ sau: KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2. Những bazơ tác dụng được với dung dịch HCl là

A. KOH, Cu(OH)2

B. Ca(OH)2, Zn(OH)2

C. Mg(OH)2, Al(OH)3

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Tất cả các bazơ đều tác dụng được với dung dịch axit HCl.

Phương trình phản ứng:

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Câu 4: Cho 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 22,2 gam

B. 24,2 gam

C. 25,4 gam

D. 23,6 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của Ca(OH)2 là:

nCaOH2 = 1.0,2 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCaCl2 = 0,2 mol

Vậy khối lượng của CaCl2 là:

m = 0,2.111 = 22,2 gam.

Câu 5: Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

A. NaOH, KOH, Mg(OH)2

B. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Ba(OH)2

C. Al(OH)3, Ca(OH)2, KOH

D. Ca(OH)2, NaOH, KOH

Đáp án: D

Giải thích: Dãy chất toàn là dung dịch kiềm là: Ca(OH)2, NaOH, KOH.

Câu 6: Cho 24,8 gam natri oxit (Na2O) tác dụng với nước, thu được 0,4 lít dung dịch bazơ (NaOH) xM. Giá trị của x là

A. 1M

B. 2M

C. 3M

D. 4M

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol của Na2O là:

nNa2O=24,862= 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

Na2O+H2O2NaOH0,4                   0,8mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nNaOH = 0,8 mol

Vậy nồng độ mol của NaOH là:

x = CM = nV=0,80,4= 2M

Câu 7: Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) là

A. CuSO4 và KOH

B. CuSO4 và NaCl

C. MgCl2 và Ba(NO3)2

D. AlCl3 và Mg(NO3)2

Đáp án: A

Giải thích: CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + K2SO4

Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 42,8 gam

B. 43,2 gam

C. 44,5 gam

D. 45,1 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của Fe2O3 là:

nFe2O3=32160 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có

nFeOH3 = 0,4 mol

Vậy khối lượng của Fe(OH)3 cần tìm là:

m = 0,4.107 = 42,8 gam.

Câu 9: Nhóm các chất vừa tác dụng với H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch KOH là

A. NaOH, Ca(OH)2

B. Zn(OH)2, Al(OH)3

C. Mg(OH)2, KOH

D. Ba(OH)2, Cu(OH)2

Đáp án: B

Giải thích:

Al(OH)3, Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 và vừa tác dụng được với dung dịch KOH

Phương trình phản ứng:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O

Câu 10: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 4M vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 90,8 gam

B. 91,6 gam

C. 92,4 gam

D. 93,2 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của Ba(OH)2 là:

nBaOH2 = 0,15.4 = 0,6 mol

Số mol của H2SO4 là:

nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Xét

nBaOH21=0,61=0,6nH2SO41=0,41=0,4nBaOH2>nH2SO4

Suy ra Ba(OH)2 dư, H2SO4 phản ứng hết

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nBaSO4 = 0,4 mol

Vậy khối lượng của BaSO4 là:

mBaSO4 = 0,4.233 = 93,2 gam.

Câu 11: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?

A. Cu(OH)2

B. NaOH

C. Ca(OH)2

D. KOH

Đáp án: A

Giải thích:

Bazơ bị nhiệt phân hủy là: Cu(OH)2

Phương trình phản ứng:

Cu(OH)2 t° CuO + H2O

Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là

A. 4,6 gam

B. 5,4 gam

C. 6,4 gam

D. 7,2 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của Cu(OH)2 là:

nCuOH2=9,898= 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

CuOH2t°CuO+H2O0,1               0,1     mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCuO = 0,1 mol

CuO+H2t°Cu+H2O0,1               0,1     mol

Suy ra số mol Cu là:

nCu = 0,1 mol

Vậy khối lượng của Cu là:

mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. HCl

B. H2O

C. H2SO4

D. NaOH

Đáp án: D

Giải thích: Dung dịch NaOH (dung dịch bazơ) làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Câu 14: Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?

A. Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch H2SO4

B. Cho dung dịch NaOH dư phản ứng với SO2

C. Nung nóng Fe(OH)3

D. Cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch HCl

Đáp án: C

Giải thích:

2Fe(OH)3 t°Fe2O3 + 3H2O

Oxit ba zơ: Fe2O3.

Câu 15: Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M bằng dung dịch NaOH 30%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

A. 40 gam

B. 45 gam

C. 50 gam

D. 55 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của H2SO4 là:

nH2SO4 = 0,5.0,3 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nNaOH = 0,3 mol

Khối lượng của NaOH là:

mNaOH = 0,3.40 = 12 gam

Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

mdd=mNaOH.100%C%=12.100%30%=40 gam

Câu 16: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?

A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3

B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO

C. P2O5; CO2; SO2 ; SO3

D. P2O5; CO2; CuO; SO3

Đáp án: C

Giải thích:

P2O5; CO2; SO2 ; SO3 là các oxit axit nên phản ứng được với KOH.

Câu 17: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2

Đáp án: A

Giải thích:

Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2 là các bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy.

Câu 18: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Đáp án: D

Giải thích:

KOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy.

Câu 19: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

A. Phenolphtalein

B. Quỳ tím

C. dd H2SO4

D. dd HCl

Đáp án: C

Giải thích:

Sử dụng dung dịch H2SO4

+ Nếu không có hiện tượng gì xuất hiện là KOH

  2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Ba(OH)2

  Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2H2O

Câu 20: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:

A. BaO tác dụng với dung dịch HCl

B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3

C. BaO tác dụng với dung dịch H2O

D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4

Đáp án: C

Giải thích:

  BaO + H2O → Ba(OH)2

Câu 21: Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) là

A. CuSO4 và KOH

B. CuSO4 và NaCl

C. MgCl2 và Ba(NO3)2

D. AlCl3 và Mg(NO3)2

Đáp án: A

Giải thích:

CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + K2SO4

Câu 22: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Làm quỳ tím hoá đỏ

C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô

D. Không làm đổi màu quỳ tím

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol Ba(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol;

số mol HCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ

→ Ba(OH)2 dư, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Câu 23: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của x là:

A. 16,05g

B. 32,10g

C. 48,15g

D. 72,25g

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ

Câu 24: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

A. Màu xanh vẫn không thay đổi.

B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

D. Màu xanh đậm thêm dần

Đáp án: C

Câu 25: Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:

A. NaHCO3

B. Na2CO3

C. Na2CO3 và NaOH

D. NaHCO3 và NaOH

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ

Vậy sau phản ứng CO2 và NaOH đều hết, sản phẩm thu được là Na2CO3.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Một số bazo quan trọng có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của muối có đáp án

Trắc nghiệm Một số muối quan trọng có đáp án

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ có đáp án

1 1063 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: