TOP 40 câu Trắc nghiệm Các oxit của cacbon (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 1640 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

Bài giảng Hóa học 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

Câu 1: Khi nhiệt phân muối cacbonat, khí sinh ra là

A. CO2

B. SO3

C. SO2

D. O2

Đáp án: A

Giải thích: Khi nhiệt phân muối cacbonat, khí sinh ra là CO2

Câu 2: Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là

A. Sủi bọt khí

B. Kết tủa trắng

C. Không có hiện tượng

D. Dung dịch chuyển sang màu xanh

Đáp án: B

Giải thích:

Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3)

Phương trình phản ứng:

K2CO3+CaOH2CaCO3+2KOH

Câu 3: Cho 6 gam CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,02 lít

B. 0,04 lít

C. 0,06 lít

D. 0,08 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của CaCO3 là:

nCaCO3=6100= 0,06 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O0,06        0,12                        mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nHCl = 0,12 mol

Vậy thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

VHCl = 0,122 = 0,06 lít.

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất. Tất cả muối cacbonat đều

A. Không tan trong nước

B. Tan trong nước

C. Bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit

D. Bị nhiệt phân trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm

Đáp án: D

Giải thích: Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm.

Câu 5: Ứng dụng của muối cacbonat là

A. CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măng, …

B. Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh, …

C. NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa, …

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Ứng dụng của muối cacbonat là

+ CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măng, …

+ Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh, …

+ NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa, …

Câu 6: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 3,8 gam hai oxit và 1,68 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là

A. 8,2 gam

B. 5,9 gam

C. 6,8 gam

D. 7,1 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của khí CO2 là:

nCO2=1,6822,4= 0,075 mol

Khối lượng của CO2 là:

mCO2= 0,075.44 = 3,3 gam

Phương trình phản ứng:

CaCO3 t° CaO + CO2

MgCO3 t° MgO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = moxit + mCO2

mmuối = 3,8 + 3,3 = 7,1 gam.

Câu 7: Tính chất hóa học của muối cacbonat là

A. Tác dụng với axit, với dung dịch bazơ

B. Tác dụng với dung dịch muối

C. Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất hóa học của muối cacbonat là

+ Tác dụng với axit

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Tác dụng với dung dịch bazơ

Ví dụ:

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

+ Tác dụng với dung dịch muối

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

+ Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy

CaCO3 CaO + CO2

Câu 8: Trong các muối sau, muối nào là muối hidrocacbonat?

A. NaHSO3

B. MgCO3

C. Na2CO3

D. Ca(HCO3)2

Đáp án: D

Giải thích:

Muối hidrocacbonat là Ca(HCO3)2

Muối hidrocacbonat có công thức dạng M(HCO3)n

Câu 9: Nhiệt phân 40 gam CaCO3 thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 5,60 lít

B. 7,04 lít

C. 8,96 lít

D. 9,08 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol CaCO3 là:

nCaCO3=40100= 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3t°CaO+CO20,4                     0,4mol

Số mol CO2 là:

nCO2= 0,4 mol

Vậy thể tích khí CO2 là:

V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Câu 10: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

A. 2NaHCO3 t° Na2CO3 + CO2 + H2O

B. 2NaHCO3 t° Na2CO3 + H2O

C. NaHCO3 t° Na2CO3 + O2 + H2O

D. 2NaHCO3 t° NaOH + CO2 + H2O

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng đúng:

2NaHCO3 t° Na2CO3 + CO2 + H2O

Câu 11: Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2

A. 4 gam

B. 5 gam

C. 6 gam

D. 7 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol của Na2CO3 là:

nNa2CO3=5,3106= 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

Na2CO3+CaOH2CaCO3+2NaOH0,05                          0,05mol

Số mol của CaCO3 là:

nCaCO3 = 0,05 mol

Khối lượng CaCO3 là:

mCaCO3 = 0,05.100 = 5 gam

Câu 12: Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu gì?

A. Đỏ

B. Xanh

C. Tím

D. Vàng

Đáp án: A

Giải thích: Dung dịch axit H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Câu 13: Muối nào sau đây không tan trong nước?

A. Na2CO3

B. MgCO3

C. Mg(HCO3)2

D. Ba(HCO3)2

Đáp án: B

Giải thích: Muối không tan trong nước là: MgCO3

Câu 14: Nung nóng hoàn toàn 25,2 gam MgCO3, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,46 lít

B. 6,72 lít

C. 7,26 lít

D. 8,02 lít

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol của MgCO3 là:

nMgCO3=25,284= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

MgCO3t°MgO+CO20,3                       0,3mol

Số mol CO2 là:

nCO2 = 0,3 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc là:

V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 15: Chất nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

A. BaCO3

B. Ca(HCO3)2

C. NaHCO3

D. Na2CO3

Đáp án: D

Giải thích:

Chất không bị nhiệt phân hủy là Na2CO3

BaCO3 t° BaO + CO2

Ca(HCO3)2 t° CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O

CaCO3 t° CaO + CO2

2NaHCO3 t° Na2CO3 + CO2↑ + H2O

Câu 16: Dãy các chất nào sau đây là muối axit ?

A. NaHCO3, BaCO3, Na2CO3.

B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.

C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, MgCO3.

D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3.

Đáp án: B

Câu 17: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là

A. CaCO3, MgCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3.

B. CaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3.

C. CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, MgCO3.

D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.

Đáp án: D

Câu 18: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là

A. Na2CO3, Mg(OH)2, Ca(HCO3)2, BaCO3.

B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.

C. K2CO3, KOH, MgCO3, Ca(HCO3)2.

D. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3.

Đáp án: B

Câu 19: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl ở điều kiện thường là

A. Na2CO3, CaCO3.

B. K2SO4, Na2CO3.

C. Na2SO4, Mg(NO3)2.

D. Na2SO3, KNO3.

Đáp án: A

Giải thích:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

Câu 20: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch ?

A. HCl và KHCO3.

B. Ca(OH)2 và Ca(HCO3)2.

C. K2CO3 và CaCl2.

D. K2CO3 và Na2SO4.

Đáp án: D

Giải thích:

Dung dịch K2CO3 không phản ứng với dung dịch Na2SO4.

Câu 21: Cho 4 gam CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,05 lít.

B. 0,04 lít.

C. 0,75 lít.

D. 0,15 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 29 (có đáp án): Axit cacbonic và muối cacbonat

Câu 22: Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là

A. C.

B. NaHCO3.

C. CO.

D. KHCO3.

Đáp án: B

Giải thích:

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 23: Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2

A. 5 gam.

B. 10 gam.

C. 15 gam.

D. 20 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 29 (có đáp án): Axit cacbonic và muối cacbonat

Câu 24: Có 2 dung dịch K2SO4 và K2CO3 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên ?

A. Dung dịch BaCl2.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH.

D. Dung dịch Pb(NO3)2.

Đáp án: B

Giải thích:

Sử dụng dung dịch HCl

+ Có khí thoát ra → K2CO3

  K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O

+ Không hiện tượng là K2SO4.

Câu 25: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là

A. 142 gam.

B. 124 gam.

C. 141 gam.

D. 140 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 29 (có đáp án): Axit cacbonic và muối cacbonat

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Silic - Công nghiệp silicat (có đáp án

Trắc nghiệm Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

1 1640 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: