TOP 40 câu Trắc nghiệm Axit axetic (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 45: Axit axetic có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 4291 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45: Axit axetic

Câu 1: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa

A. Hai nguyên tử

B. Nhóm –OH

C. Nhóm –OH và nhóm C = O

D. Nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành nhóm COOH

Đáp án: D

Giải thích: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành nhóm COOH

Câu 2: Tính chất vật lý của axit axetic là

A. Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước

B. Chất khí, không màu, vị chua, không tan trong nước

C. Chất lỏng, không màu, không vị, tan vô hạn trong nước

D. Chất lỏng, màu xanh, không vị, tan vô hạn trong nước

Đáp án: A

Giải thích: Tính chất vật lý của axit axetic là: Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam natri vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

A. 0,56 lít

B. 3,36 lít

C. 1,12 lít

D. 2,24 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol Na là:

nNa = 2,323 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH+2Na2CH3COONa+H2                          0,1                              0,05

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2 = 0,05 mol

Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Câu 4: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

A. CH3OH

B. CH2=CH2

C. CH3CH2OH

D. CH3COOH

Đáp án: D

Giải thích: Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, axit axetic được điều chế từ

A. Oxi hóa butan

B. Lên men rượu etylic

C. Natri axetat và H2SO4

D. Natri axetat và HCl

Đáp án: C

Giải thích: Trong phòng thí nghiệm, axit axetic được điều chế từ natri axetat và H2SO4

Phương trình phản ứng:

2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4

Câu 6: Trung hòa 200 ml dung dịch axit axetic 0,25M bằng dung dịch NaOH 0,25M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

A. 0,1 lít

B. 0,2 lít

C. 0,3 lít

D. 0,4 lít

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol của CH3COOH là:

nCH3COOH=0,25.0,2 = 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O0,05               0,05

Theo phương trình phản ứng ta có:

nNaOH = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:

V = nCM=0,050,25= 0,2 lít

Câu 7: Công thức phân tử của axit axetic là

A. CH2O2

B. C2H6O2

C. C2H4O2

D. C2H4O

Đáp án: C

Giải thích: Công thức phân tử của axit axetic là C2H4O2.

Câu 8: Ứng dụng của axit axetic là

A. Pha giấm ăn.

B. Điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm.

C. Điều chế tơ sợi nhân tạo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Ứng dụng của axit axetic là:

+ Pha giấm ăn,

+ Điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm,

+ Điều chế tơ sợi nhân tạo.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48 lít

B. 5,60 lít

C. 3,36 lít

D. 9,80 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của Mg là:

nMg = 4,824 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH+MgCH3COO2Mg+H2                          0,2                                 0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2 = 0,2 mol

Thể tích khí H2 là:

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 10: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

A. 2% - 5%

B. 6% - 10%

C. 10% - 15%

D. 16% - 18%

Đáp án: A

Giải thích: Giấm ăn là dung dịch axit axetix có nồng độ từ 2% - 5%

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 vào đung dịch CH3COOH. Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

A. 1,12 lít

B. 5,6 lít

C. 4,48 lít

D. 13,44 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của CaCO3 là:

nCaCO3=20100= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3+2CH3COOHCH3COO2Ca+CO2+H2O0,2                                                                    0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,2 mol

Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:

CH3COOH + NaCH3COONa + H2

Tổng hệ số các chất (là các số nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là:

2 + 2 + 2 + 1 = 7

Câu 13: Cho 8 gam NaOH tác dụng hết với dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 14,6 gam

B. 16,4 gam

C. 18,6 gam

D. 19,8 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol của NaOH là:

nNaOH = 840= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O                        0,2              0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCH3COONa=0,2(mol)

Khối lượng của CH3COONa là:

m = 0,2.82 = 16,4 gam

Câu 14: Axit axetic là

A. Axit yếu

B. Bazơ yếu

C. Bazơ mạnh

D. Axit mạnh

Đáp án: A

Giải thích: Axit axetic là axit yếu.

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế từ butan C4H10.

(2) Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.

(3) Axit axetic tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.

(4) Axit axetic có tính chất của một axit.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Các phát biểu (1), (2), (3), (4) đều đúng.

Câu 16: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

A. trên 10 %.

B. dưới 2 %.

C. từ 2% - 5%.

D. từ 5% - 10%.

Đáp án: C

Câu 17: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại

A. phản ứng oxi hóa - khử.

B. phản ứng hóa hợp.

C. phản ứng phân hủy.

D. phản ứng trung hòa.

Đáp án: D

Câu 18: Dãy chất tác dụng với axit axetic là

A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH.

B. CuO; Ba(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH.

C. Ag; Cu(OH)2; ZnO ; H2SO4; C2H5OH.

D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.

Đáp án: B

Câu 19: Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách

A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.

B. lên men dung dịch rượu etylic.

C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

Đáp án: D

Câu 20: Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?

A. Na.

B. Zn.

C. K.

D. Cu.

Đáp án: B

Giải thích:

Sử dụng kim loại Zn:

+ Mẩu kẽm phản ứng, có khí thoát ra → CH3COOH

PTHH:

  Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

+ Không có hiện tượng gì xuất hiện → C2H5OH.

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là

A. 0,56 lít.

B. 1,12 lít.

C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 (có đáp án): Axit axetic

→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 22: Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là

A. 100 ml.

B. 200 ml.

C. 300 ml.

D. 400 ml.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 (có đáp án): Axit axetic

Câu 23: Hòa tan 10 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,60 lít.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 (có đáp án): Axit axetic

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là

A. 360 gam.

B. 180 gam.

C. 340 gam.

D. 120 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 (có đáp án): Axit axetic

Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.

Khối lượng dung dịch axit axetic là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 (có đáp án): Axit axetic

Câu 25: Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là

A. 8,8 gam

B. 88 gam

C. 17,6 gam

D. 176 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 (có đáp án): Axit axetic

Khối lượng etyl axetat là: m = 0,2.88 = 17,6 gam.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Chất béo có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo có đáp án

Trắc nghiệm Glucozo có đáp án

Trắc nghiệm Saccarozo có đáp án

Trắc nghiệm Tinh bột và xenlulozo có đáp án

1 4291 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: