TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 4675 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Bài giảng Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Câu 1: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây?

A. KOH

B. NaCl

C. NaCl

D. Br2

Đáp án: D

Giải thích:

Khí etilen làm mất màu dung dịch brom (ngay ở điều kiện thường), còn khí metan thì không.

Phương trình phản ứng:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Câu 2: Chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng, vừa tham gia phản ứng thế?

A. C2H2

B. C2H4

C. C6H6

D. CH4

Đáp án: C

Giải thích:

Chất vừa tham gia phản ứng cộng, vừa tham gia phản ứng thế là C6H6

+ Phản ứng cộng:

C6H6 + 3H2 Ni, t°C6H12

+ Phản ứng thế với brom:

C6H6 (l) + Br2 (l)Fe, t°HBr (k) + C6H5Br (l)

Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

A. 8,89 lít

B. 9,60 lít

C. 10,08 lít

D. 14,56 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của CH4 là:

nCH4=10,416= 0,65 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O0,65                 0,65

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 0,65 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2= 0,65.22,4 = 14,56 lít.

Câu 4: Chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom ngay điều kiện thường?

A. C6H6

B. CH4

C. C2H6

D. C2H4

Đáp án: D

Giải thích:

Chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4

Phương trình phản ứng:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Câu 5: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là

A. CnH2n+2

B. CnH2n-2

C. CnH2n-4

D. CnH2n-6

Đáp án: D

Giải thích:

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là

CnH2n-6 (n6)

Câu 6: Biết 0,01 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X có công thức là

A. CH4

B. C2H4

C. C6H6

D. C2H2

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol brom là:

nBr2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Ta có tỉ lệ: nXnBr2=0,010,01=1:1

Suy ra trong X có 1 liên kết đôi (liên kết kém bền)

Vậy X có công thức là C2H4

Câu 7: Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là

A. Metan

B. Benzen

C. Các hiđrocacbon no

D. Các hiđrocacbon không no

Đáp án: A

Giải thích: Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là: Metan

Câu 8: Benzen và etilen có những điểm khác nhau về

A. Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học.

B. Etilen khó tham gia phản ứng cộng hơn benzen.

C. Etilen không làm mất màu dung dịch brom còn benzen thì có.

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: A

Giải thích: Benzen và etilen có những điểm khác nhau về: cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học.

Câu 9: Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 124 gam

B. 176 gam

C. 165 gam

D. 138 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,55      1,1

Theo phương trình phản ứng ta có

nBr2 = 1,1 mol

Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

mBr2= 1,1.160 = 176 gam.

Câu 10: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì

A. Do dầu không tan trong nước.

B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.

D. Dầu chìm xuống nước rất khó xử lí.

Đáp án: C

Giải thích: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.

Câu 11: Trùng hợp 28 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 14 gam

B. 26 gam

C. 24 gam

D. 28 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

nCH2=CH2+...t°, p, xt-CH2-CH2-n

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mtrước = msau

metilen = mpoli etilen = 28 gam

Vậy khối lượng polietilen thu được là: 28 gam

Câu 12: Công thức cấu tạo đầy đủ của C3H8

A. CH3=CH2CH3

B. CH3CH2-CH3

C. CH3=CH2-CH3

D. CH3-CH2-CH3

Đáp án: D

Giải thích:

Công thức cấu tạo đầy đủ của C3H8 là:

CH3-CH2-CH3

Câu 13: Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

A. Na2S

B. CaO

C. K2S

D. CaC2

Đáp án: D

Giải thích:

Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là: CaC2

Phương trình phản ứng:

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Câu 14: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 54,6 gam benzen?

A. 189 gam

B. 145 gam

C. 120 gam

D. 168 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol benzen là:

nC6H6=54,678= 0,7 mol

Phương trình phản ứng:

2C6H6+15O2t°12CO2+6H2O0,7           5,25

Theo phương trình phản ứng ta có:

nO2= 5,25 mol

Vậy khối lượng oxi cần dùng là:

mO2= 5,25.32 = 168 gam

Câu 15: Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch

A. K2CO3

B. NaOH

C. NaCl

D. Ca(OH)2

Đáp án: D

Giải thích:

Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2

+ Khí C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

+ Khí SO2 tạo kết tủa với dung dịch Ca(OH)2

Phương trình phản ứng:

SO2+CaOH2CaSO3+H2O

Câu 16: Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là

A. CO2.

B. C2H4.

C. C2H6.

D. CH4.

Đáp án: B

Câu 17: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là

A. CH4.

B. C2H4.

C. C3H8.

D. C2H6.

Đáp án: B

Câu 18: Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

A. Al4C3.

B. CaC2.

C. CaO.

D. Na2S.

Đáp án: B

Giải thích:

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Câu 19: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây ?

A. Br2

B. NaOH

C. NaCl

D. AgNO3 trong NH3

Đáp án: A

Giải thích:

Khí etilen làm mất màu dung dịch brom ngay điều kiện thường, còn khí metan thì không.

  C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Câu 20: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sản phẩm hữu cơ là

A. C6H6Br2

B. C6H6Br6

C. C6H5Br

D. C6H6Br4

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu Bai Tap Bai 42 Luyen Tap Chuong 4 Hidrocacbon Nhien Lieu A01

Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

A. 5,6 lít.

B. 11,2 lít.

C. 16,8 lít.

D. 8,96 lít.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu Bai Tap Bai 42 Luyen Tap Chuong 4 Hidrocacbon Nhien Lieu A02

VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Câu 22: Trùng hợp 14 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam.

B. 14 gam.

C. 28 gam.

D. 56 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu Bai Tap Bai 42 Luyen Tap Chuong 4 Hidrocacbon Nhien Lieu A03

Bảo toàn khối lượng có:

mtrước = msau ⇔ mpoli etilen = metilen = 14 gam.

Câu 23: Dẫn 0,05 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16,0 gam.

B. 20,0 gam.

C. 26,0 gam.

D. 32,0 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu Bai Tap Bai 42 Luyen Tap Chuong 4 Hidrocacbon Nhien Lieu A04

→ mBrom pư = 0,1.160 = 16 gam.

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 28 đvC. Vậy A là

A. axetilen.

B. metan.

C. etilen.

D. benzen.

Đáp án: A

Câu 25: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 80%

A. 15,6 gam.

B. 7,8 gam.

C. 9,75gam.

D. 16 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu Bai Tap Bai 42 Luyen Tap Chuong 4 Hidrocacbon Nhien Lieu A05

Theo PTHH có: nbenzen = nbrombenzen = 0,1 mol

→ Khối lượng benzen theo lý thuyết: mLT = n.M = 0,1.78 = 7,8 gam.

Do hiệu suất phản ứng là 80% → khối lượng brom thực tế là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu Bai Tap Bai 42 Luyen Tap Chuong 4 Hidrocacbon Nhien Lieu A06

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Axit axetic có đáp án

Trắc nghiệm Mối liên hệ etilen, rượu etylic và axit axetic có đáp án

Trắc nghiệm Chất béo có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo có đáp án

Trắc nghiệm Glucozo có đáp án

1 4675 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: