TOP 40 câu Trắc nghiệm Metan (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 36: Metan có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 3708 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 36: Metan

Bài giảng Hóa học 9 Bài 36: Metan

Câu 1: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

A. CH4

B. C4H6

C. C2H4

D. C6H6

Đáp án: A

Giải thích:

CH4+2O2t°CO2+2H2O1                        1         2mol

Câu 2: Ứng dụng của metan là

A. Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

B. Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro.

C. Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Ứng dụng của metan là

+ Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

+ Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro.

+ Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.

Câu 3: Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 5,60 lít

D. 6,72 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol CH4 là:

nCH4=4,816= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O0,3                    0,3mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,3 mol

Vậy thể tích CO2 thu được là:

V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 4: Tính chất vật lý của metan là

A. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

B. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

C. Chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

D. Chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước.

Đáp án: A

Giải thích: Tính chất vật lý của metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Câu 5: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là

A. Phản ứng phân hủy

B. Phản ứng tách

C. Phản ứng cộng

D. Phản ứng thế

Đáp án: D

Giải thích: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.

Câu 6: Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 4,48 lít khí metan là

A. 6,72 lít

B. 8,96 lít

C. 9,52 lít

D. 10,08 lít

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol CH4 là:

nCH4=4,4822,4= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O0,2      0,4                mol

Theo phương trình phản ứng ta có

nO2 = 0,4 mol

Vậy thể tích khí oxi cần dùng là

VO2= 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Câu 7: Tính chất hóa học nào sau đây không phải của metan?

A. Làm mất màu dung dịch nước brom.

B. Tác dụng với oxi tạo thành CO2 và nước.

C. Tham gia phản ứng thế.

D. Tác dụng với clo khi có ánh sáng.

Đáp án: A

Giải thích: Metan không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 8: Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là

A. Có ánh sáng

B. Có axit làm xúc tác

C. Có sắt làm xúc tác

D. Làm lạnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là có ánh sáng

Phương trình phản ứng:

CH4+Cl2ánh sángCH3Cl+HCl

Câu 9: Khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy 16 gam khí metan là

A. 44 gam và 36 gam

B. 44 gam và 18 gam

C. 22 gam và 18 gam

D. 22 gam và 36 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của CH4 là:

nCH4=1616 = 1 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O1                          1        2  

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 1 molmCO2 = 1.44 = 44 gam

nH2O= 2 molmH2O = 2.18 = 36 gam

Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Metan có nhiều trong khí quyển.

B. Metan có nhiều trong nước biển.

C. Metan có nhiều trong nước ao, hồ.

D. Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu và mỏ than.

Đáp án: D

Giải thích: Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu và mỏ than.

Câu 11: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là

A. 40% và 60%

B. 80% và 20%

C. 75% và 25%

D. 50% và 50%

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: %mC = 1216.100%= 75%

%mH = 100% - 75% = 25%

Câu 12: Khí metan có lẫn khí cacbonic, để thu được khí metan tinh khiết cần

A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.

C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.

D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brom dư.

Đáp án: A

Giải thích:

Khí metan có lẫn khí cacbonic, để thu được khí metan tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư.

Khí CO2 phản ứng bị giữ lại, khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.

Phương trình phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam khí metan thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là

A. 10,2 gam

B. 7,8 gam

C. 8,8 gam

D. 9,6 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol của CO2 là:

nCO2=13,4422,4= 0,6 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O0,6                      0,6

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCH4 = 0,6 mol

Vậy khối lượng của CH4 là:

m = 0,6.16 = 9,6 gam.

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí CH4 bằng cách

A. Đẩy không khí (ngửa bình).

B. Đẩy axit.

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy nước (ngửa bình).

Đáp án: C

Giải thích: CH4 không tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước và đặt úp bình.

Câu 15: Khí metan phản ứng được với chất nào sau đây?

A. CO2

B. HCl

C. CO

D. O2

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O

Câu 16: Tính chất vật lí cơ bản của metan là

A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

B. chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước.

C. chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Đáp án: D

Câu 17: Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?

A. CO2

B. Na

C. C

D. CH4

Đáp án: D

Câu 18: Đốt cháy khí metan bằng khí oxi. Nếu hỗn hợp nổ mạnh thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi là

A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi.

B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi.

C. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.

D. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi.

Đáp án: C

Câu 19: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

A. H2O, HCl.

B. Cl2, O2.

C. HCl, Cl2.

D. O2, CO2.

Đáp án: B

Câu 20: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là

A. phản ứng cộng.

B. phản ứng thế.

C. phản ứng tách.

D. phản ứng trùng hợp.

Đáp án: B

Câu 21: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

A. CH4

B. C4H6

C. C2H4

D. C6H6

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 36 (có đáp án): Metan

Câu 22: Khí metan có lẫn khí cacbonic. Để thu được khí metan tinh khiết cần

A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.

C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.

D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brom dư.

Đáp án: A

Giải thích:

Dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư. Khí CO2 phản ứng bị giữ lại, khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Câu 23: Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Có mấy cặp chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: C

Giải thích:

Các cặp chất phản ứng với nhau là: CH4 và Cl2; CH4 và O2; Cl2 và H2; H2 và O2.

Câu 24: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là

A. 50% và 50%.

B. 75% và 25%.

C. 80% và 20%.

D. 40% và 60%.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 36 (có đáp án): Metan

Câu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

A. 5,6 lít.

B. 11,2 lít.

C. 16,8 lít.

D. 8,96 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 36 (có đáp án): Metan

VCO2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Etilen có đáp án

Trắc nghiệm Axetilen có đáp án

Trắc nghiệm Axetilen có đáp án

Trắc nghiệm Dầu mỏ và khí thiên nhiên có đáp án

Trắc nghiệm Nhiên liệu có đáp án

1 3708 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: