TOP 40 câu Trắc nghiệm Nhôm (có đáp án 2024) - Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 18: Nhôm có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 1357 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 18: Nhôm

Bài giảng Hóa học 9 Bài 18: Nhôm

Câu 1: Nhôm có tính chất vật lí là

A. Màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

B. Màu trắng bạc nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

C. Màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và nhiệt kém.

D. Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và nhiệt kém.

Đáp án: A

Giải thích: Nhôm có màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại

A. Al.

B. Fe.

C. Cu.

D. Zn.

Đáp án: A

Giải thích: Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại Al.

Câu 3: Nhôm không phản ứng được với dung dịch

A. FeSO4.

B. HNO3 đặc, nguội.

C. HCl loãng, dư.

D. NaOH.

Đáp án: B

Giải thích: Nhôm không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Câu 4: Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước do

A. Có một lớp Al(OH)3 bên ngoài bảo vệ.

B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ.

C. Nhôm không tan trong nước.

D. Nhôm bền, không bị oxi hóa.

Đáp án: B

Giải thích: Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.

Câu 5: Cách nào sau đây không phá hủy các đồ dùng làm bằng nhôm

A. Dùng nước chanh làm sạch bề mặt nhôm.

B. Rửa sạch, lau khô và để chỗ khô ráo sau khi sử dụng.

C. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước vôi.

D. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước biển.

Đáp án: B

Giải thích: Rửa sạch, lau khô và để chỗ khô ráo sau khi sử dụng sẽ giúp các đồ vật bằng nhôm tránh bị oxi hóa.

Câu 6: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được khí H2 (ở đktc). Thể tích khí H2

A. 4,48 lít.

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít.

D. 5,04 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

nAl = 0,2 mol

Trắc nghiệm Nhôm có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Câu 7: Cho 2,04 gam oxit của một kim loại có công thức là M2O3 tác dụng vừa đủ 600mL dung dịch HCl 0,2M. Công thức oxit đó là

A. Fe2O3.

B. Al2O3.

C. Cr2O3.

D. Mn2O3.

Đáp án: B

Giải thích:

nHCl = 0,2.0,6 = 0,12 mol

Trắc nghiệm Nhôm có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Vậy kim loại là Al, oxit kim loại là Al2O3.

Câu 8: Cho 10,8 gam một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4 gam muối. Kim loại M là

A. Na.

B. Fe.

C. Al.

D. Mg.

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình hóa học:

2M + 3Cl2 2MCl3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

Trắc nghiệm Nhôm có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình:

nM2=nCl23=0,63=0,2

nM = 0,2.2 = 0,4 mol

MM=mMnM=10,80,4=27

M là nhôm (Al)

Câu 9: Hòa tan 9,72 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 12,096.

B. 4,032.

C. 24,192.

D. 8,064.

Đáp án: A

Giải thích:

nAl=mAlMAl=9,7227=0,36mol

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Nhôm có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Thể tích khí hiđro sinh ra là

V = 0,54.22,4 =12,096 lít

Câu 10: Phần trăm theo khối lượng của Al có trong Al2O3.2SiO2.2H2O

A. 79,07%.

B. 74,32%.

C. 25,68%.

D. 20,93%.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Nhôm có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Câu 11: Cho 5,4 gam Al vào 100 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là

A. 1,12 lít.

B. 6,72 lít.

C. 11,2 lít.

D. 67,2 lít.

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Nhôm có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Ta có: nAl2>nH2SO43

→ Al dư, số mol H2 sinh ra tính theo số mol H2SO4.

Theo phương trình hóa học:

nH2=nH2SO4=0,05mol

VHidro = 0,05.22,4=1,12 lít

Câu 12: Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá tri của V là

A. 10,08.

B. 6,72.

C. 7,84.

D. 11,2.

Đáp án: A

Giải thích:

nAl=mAlMAl= 0,3 mol

Phương trình hóa học:

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

0,3 → 0,45 mol

Thể tích khí clo cần dùng là:

V = 0,45. 22,4 = 10,08 lít.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: Al + Cl2 →….

Tổng hệ số (là các số nguyên, tối giản) của phương trình là:

A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Đáp án: B

Giải thích:

2Al + 3Cl2 t°2AlCl3

Tổng hệ số tối giản: 2 + 3 + 2 = 7

Câu 14: Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là

A. 1,8 gam.

B. 2,7 gam.

C. 4,05 gam.

D. 5,4 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

nH2=V22,4=0,15mol

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Nhôm có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

­Theo phương trình:

nAl = 0,1 mol

mAl= 0,1. 27 = 2,7 gam

Câu 15: Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là

A. 6,675 gam.

B. 8,945 gam

C. 2,43 gam.

D. 3,65 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Nhôm có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Ta có: nHCl6>nAl2 → sau phản ứng HCl dư, số mol AlCl3 tính theo số mol Al.

Theo PTHH có:

nAlCl3=nAl=0,05 molmAlCl3=0,05.133,5=6,675g

Câu 16: Nhôm là kim loại

A. dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

B. dẫn điện và nhiệt đều kém

C. dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kèm.

D. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Đáp án: D

Câu 17: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:

A. dẻo

B. dẫn điện.

C. dẫn nhiệt.

D. ánh kim.

Đáp án: A

Câu 18: Nhôm bền trong không khí là do

A. nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao

B. nhôm không tác dụng với nước.

C. nhôm không tác dụng với oxi.

D. có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Đáp án: D

Câu 19: Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:

A. Cu, Ag

B. Ag

C. Fe, Cu

D. Fe

Đáp án: D

Câu 20: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:

A. Không có dấu hiệu phản ứng.

B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu

Đáp án: C

Giải thích:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

→ Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

Câu 21: Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong do

A. nhôm tác dụng được với dung dịch axit.

B. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.

C. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.

D. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh

Đáp án: B

Câu 22: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:

A. Hematit

B. Manhetit

C. Boxit

D. Pirit.

Đáp án: C

Câu 23: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?

A. Al + HNO3 đặc, nguội

B. Fe + HNO3 đặc, nguội

C. Al + HCl

D. Fe + Al2(SO4)3

Đáp án: C

Giải thích:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

A và B sai vì Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc, nguội,

D sai vì Fe đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Câu 24: Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là:

A. Na

B. Fe

C. Al

D. Mg.

Đáp án: C

Giải thích:

2M + 3Cl2 → 2MCl3

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 18 (có đáp án): Nhôm

Câu 25: Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là :

A. 1,8 g

B. 2,7 g

C. 4,05 g

D. 5,4 g

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: nkhí = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 18 (có đáp án): Nhôm

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án

Trắc nghiệm Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập chương 2: Kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án

1 1357 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: