TOP 40 câu Trắc nghiệm Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có đáp án 2024) – Hóa học 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 9.

1 2729 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài giảng Hóa học 9 Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1: Đại lượng nào sau đây biến thiên tuần hoàn trong một chu kỳ?

A. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử

B. Nguyên tử khối

C. Điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử

D. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử

Đáp án: D

Giải thích: Đại lượng của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn trong một chu kỳ là: số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 2: Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì

A. Độ âm điện giảm dần

B. Ái lực điện tử giảm dần

C. Năng lượng ion giảm dần

D. Bán kính nguyên tử giảm dần

Đáp án: D

Giải thích: Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 3: X có nguyên tử khối là 27, vậy X là

A. Mg

B. Fe

C. Al

D. Zn

Đáp án: C

Giải thích: X có nguyên tử khối là 27, vậy X là Al

Câu 4: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng

A. Số electron hóa trị

B. Số nơtron

C. Số khối

D. Số hiệu nguyên tử

Đáp án: D

Giải thích: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu 5: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn bằng

A. Số đơn vị điện tích hạt nhân

B. Số thứ tự của nguyên tố đó

C. Số electron trong nguyên tử

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn bằng: Số đơn vị điện tích hạt nhân, số thứ tự của nguyên tố đó, số electron trong nguyên tử.

Câu 6: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. Số lớp electron

B. Số hiệu nguyên tử

C. Số thứ tự của nguyên tố

D. Số electron lớp ngoài cùng

Đáp án: D

Giải thích: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số electron lớp ngoài cùng.

Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc

A. Tính phi kim tăng dần

B. Tính kim loại tăng dần

C. Chiều điện tích hạt nhân tăng dần

D. Chiều nguyên tử khối tăng dần

Đáp án: C

Giải thích: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

Câu 8: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, ta xác định được

A. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+ suy ra X ở ô 11

B. Nguyên tử X có 3 lớp electron nên X ở chu kỳ 3

C. Nguyên tử X có 1e ở lớp ngoài cùng nên X ở nhóm IA

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, ta xác định được:

+ Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+ suy ra X ở ô 11

+ Nguyên tử X có 3 lớp electron nên X ở chu kỳ 3

+ Nguyên tử X có 1e ở lớp ngoài cùng nên X ở nhóm IA

Câu 9: Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VIIA, xác định được

A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Y là 17+, nguyên tử A có 17 electron

B. Nguyên tử Y có 3 lớp electron

C. Lớp ngoài cùng có 7 electron

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VIIA, xác định được:

+ Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 17, suy ra điện tích hạt nhân của nguyên tử Y là 17+, nguyên tử Y có 17 electron

+ Y ở chu kì 3, suy ra nguyên tử Y có 3 lớp electron. Vì ở gần cuối chu kì 3 nên Y là một phi kim mạnh, tính phi kim của Y mạnh hơn của nguyên tố trước nó trong cùng chu kì

+ Y ở nhóm VIIA nên lớp ngoài cùng có 7 electron, tính phi kim của Y yếu hơn của nguyên tố phía trên nó trong cùng nhóm

Câu 10: A có nguyên tử khối là 56, vậy A là

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Ca

Đáp án: B

Giải thích: A có nguyên tử khối là 56, vậy A là Fe.

Câu 11: Ô nguyên tố cho biết

A. Số hiệu nguyên tử

B. Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học

C. Nguyên tử khối

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó…

Câu 12: Số thứ tự chu kì bằng

A. Số electron lớp ngoài cùng

B. Số lớp electron

C. Số hiệu nguyên tử

D. Số thứ tự của nguyên tố

Đáp án: B

Giải thích: Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.

Câu 13: Cho các nguyên tố sau: O, N, P hãy cho biết thứ tự sắp sếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần

A. O, N, P

B. P, N, O

C. N, P, O

D. O, P, N

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

+ P và N cùng thuốc nhóm VA, theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của P < N

+ O và N cùng thuộc chu kỳ 2 theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của N < O

Vậy chiều tăng dần tính phi kim là: P < N < O.

Câu 14: Để xác định số electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố, ta dựa vào

A. Nhóm của nguyên tố

B. Chu kì của nguyên tố

C. Số hiệu nguyên tử

D. A, B, C đều đúng

Đáp án: A

Giải thích: Để xác định số electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố, ta dựa vào nhóm của nguyên tố.

Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau:

Điện tích hạt nhân là 12+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kỳ 2, nhóm III

B. Chu kỳ 2, nhóm II

C. Chu kỳ 3, nhóm III

D. Chu kỳ 3, nhóm II

Đáp án: D

Giải thích:

X có 3 lớp electron suy ra X thuộc chu kỳ 3

Lớp ngoài cùng của X có 2 electron suy ra X thuộc nhóm II.

Câu 16: Nhóm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là

A. O, F, N, C.

B. F, O, N, C.

C. O, N, C, F.

D. C, N, O, F.

Đáp án: D

Giải thích:

Các nguyên tố C, N, O, F cùng thuộc chu kỳ 2;

Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim của các nguyên tố tăng dần

→ Tính phi kim: C < N < O < F.

Câu 17: Trong 1 chu kỳ (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau

A. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.

B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.

C. tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.

D. tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.

Đáp án: C

Câu 18: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần ?

A. K, Na, Li, Rb.

B. Li, K, Rb, Na.

C. Na, Li, Rb, K.

D. Li, Na, K, Rb.

Đáp án: D

Giải thích:

Các kim loại Li, Na, K, Rb thuộc cùng nhóm IA trong bảng tuần hoàn.

Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần

→ Tính kim loại: Li < Na < K < Rb.

Câu 19: Cho các nguyên tố sau O, P, N. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần

A. O, P, N.

B. N, P, O.

C. P, N, O.

D. O, N, P.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: P và N cùng thuộc nhóm VA, theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của P < N.

O và N cùng thuộc chu kỳ 2, theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của N < O.

Chiều tăng dần tính phi kim là: P < N < O.

Câu 20: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 12+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kỳ 3, nhóm II.

B. chu kỳ 3, nhóm III.

C. chu kỳ 2, nhóm II.

D. chu kỳ 2, nhóm III.

Đáp án: A

Giải thích:

X có 3 lớp electron → X thuộc chu kỳ 3

Lớp ngoài cùng của X có 2 electron → X thuộc nhóm II.

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là

A. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là kim loại mạnh.

B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.

C. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim mạnh.

D. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim yếu.

Đáp án: C

Giải thích:

X có 3 lớp electron → X thuộc chu kỳ 3

Lớp ngoài cùng của X có 7 electron → X thuộc nhóm VII.

X ở phía cuối chu kỳ nên là phi kim mạnh.

Câu 22: Trong chu kỳ 3, X là nguyên tố đứng đầu chu kỳ, còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kỳ nhưng trước khí hiếm. Nguyên tố X và Y có tính chất sau

A. X là kim loại mạnh, Y là phi kim yếu.

B. X là kim loại mạnh, Y là phi kim mạnh.

C. X là kim loại yếu, Y là phi kim mạnh.

D. X là kim loại yếu, Y là phi kim yếu.

Đáp án: B

Câu 23: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 19, chu kỳ 4, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Điện tích hạt nhân 19+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại mạnh.

B. Điện tích hạt nhân 19+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron, kim loại mạnh.

C. Điện tích hạt nhân 19+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron, kim loại yếu.

D. Điện tích hạt nhân 19+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại yếu.

Đáp án: A

Giải thích:

M có số hiệu nguyên tử là 19 nên điện tích hạt nhân nguyên tử M là 19+.

M thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp electron trong nguyên tử; M thuộc nhóm I nên lớp ngoài cùng có 1 electron.

M đứng ở đầu chu kỳ nên là kim loại mạnh.

Câu 24: Nguyên tố X ở chu kỳ 4 nhóm VI, nguyên tố Y ở chu kỳ 2 nhóm VII. So sánh tính chất của X và Y thấy

A. tính phi kim của X mạnh hơn Y.

B. tính phi kim của Y mạnh hơn X.

C. X, Y có tính phi kim tương đương nhau.

D. X, Y có tính kim loại tương đương nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn xác định được Y là phi kim mạnh nhất. Do đó, tính phi kim của Y mạnh hơn X.

Câu 25: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 10. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?

A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 10+, nguyên tử có 10 electron.

B. Nguyên tử X cuối chu kỳ 2.

C. X là một khí hiếm.

D. X là 1 kim loại hoạt động yếu.

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Metan có đáp án

Trắc nghiệm Etilen có đáp án

1 2729 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: