Giải Toán 7 trang 78 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 78 Tập 2 trong Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 78 Tập 2.

1 1183 lượt xem


Giải Toán 7 trang 78 Tập 2

Thực hành 2 trang 78 Toán 7 Tập 2:

Cho tam giác LMN có hai đường cao LP và MQ cắt nhau tại S (Hình 6).

Giải Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác (ảnh 1) 

Chứng minh rằng NS vuông góc với ML.

Lời giải:

Do ∆LMN có hai đường cao LP và MQ cắt nhau tại S (giả thiết)

Nên S là trực tâm của ∆LMN.

Do đó NS  ML.

Vận dụng 2 trang 78 Toán 7 Tập 2:

Cho tam giác ABC có ba đường cao AD, BE, CF đồng quy tại trực tâm H. Tìm trực tâm của các tam giác HBC, HAB, HAC.

Lời giải:

Giải Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác (ảnh 1) 

+) Tìm trực tâm của tam giác HBC:

Tam giác HBC có HD  BC, CE  HB

Do đó HD và CE là hai đường cao của tam giác HBC.

Mà HD và CE cắt nhau tại A nên A là trực tâm của tam giác HBC.

Vậy A là trực tâm của tam giác HBC.

+) Tìm trực tâm của tam giác HAB:

Tam giác HAB có HF  AB, BD  AH

Do đó HF, BD là hai đường cao của tam giác HAB.

Mà HF và BD cắt nhau tại C nên C là trực tâm của tam giác HAB.

Vậy C là trực tâm của tam giác HAB.

+) Tìm trực tâm của tam giác HAC:

Tam giác HAC có HE  AC, AF  HC

Do đó HE, AF là hai đường cao của tam giác HAC.

Mà HE và AF cắt nhau tại B nên B là trực tâm của tam giác HAC.

Vậy B là trực tâm của tam giác HAC.

B. Bài tập

Bài 1 trang 78 Toán 7 Tập 2:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AB. Vẽ HM vuông góc với BC tại M. Tia MH cắt tia CA tại N. Chứng minh rằng CH vuông góc với NB.

Lời giải:

GT

ABC vuông tại A;

H thuộc cạnh AB;

HM  BC;

tia MH cắt tia CA tại N.

KL

CH  NB.

 

Giải Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác (ảnh 1) 

Xét tam giác BNC có: BA  NC, NM  BC

Do đó BA, NM là hai đường cao của tam giác BNC.

Mà BA và NM cắt nhau tại H nên H là trực tâm của tam giác BNC.

Do đó CH  NB.

Vậy CH  NB.

Bài 2 trang 78 Toán 7 Tập 2:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia BA lấy điểm M sao cho BM = BC. Tia phân giác của góc B cắt AC tại H. Chứng minh rằng MH vuông góc với BC.

Lời giải:

GT

ABC vuông tại A;

M thuộc tia BA, BM = BC;

AH là tia phân giác của góc B, H  AC.

KL

MH  BC.

Giải Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác (ảnh 1) 

Gọi N là giao điểm của BH và MC.

Xét BMN và BCN có:

BM = BC (giả thiết),

MBN^=CBN^ (do BN là tia phân giác của góc B),

BN là cạnh chung,

Do đó BMN = BCN (c.g.c)

Suy ra BNM^=BNC^ (hai góc tương ứng)

BNM^+BNC^=180° (hai góc kề bù)

Nên BNM^=BNC^=180o2=90o hay BN  MC.

Tam giác BMC có CA  BM (do CA  BA), BN  MC (chứng minh trên)

Do đó CA, BN là hai đường cao của tam giác BMC.

Mà CA và BN cắt nhau tại H nên H là trực tâm của tam giác BMC.

Do đó MH  BC.

Bài 3 trang 78 Toán 7 Tập 2:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm E thuộc cạnh AC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AE. Chứng minh rằng:

a) DE vuông góc với BC;

b) BE vuông góc với DC.

Lời giải:

GT

ABC vuông cân tại A, E thuộc cạnh AC,

D thuộc tia đối của tia AB, AD = AE

KL

a) DE  BC.

b) BE  DC.

 

Giải Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác (ảnh 1) 

Gọi K là giao điểm của DE và BC.

Tam giác ABC vuông cân tại A (giả thiết) nên ABC^=ACB^=45°.

Tam giác ADE vuông tại A lại có có AD = AE (giả thiết) nên tam giác ADE vuông cân tại A.

Do đó ADE^=AED^=45°.

Xét tam giác BDK có: DBK^+BDK^+BKD^=180° (tổng số đo ba góc của một tam giác)

Suy ra BKD^=180°DBK^BDK^

Hay BKD^=180°ABC^ADE^

Do đó BKD^=180°45°45°=90°

Suy ra DK  BC

Vậy DE  BC.

b) Tam giác BDC có: CA  BD, DK  BC

Do đó CA, DK là hai đường cao của tam giác BDC.

Mà CA và DK cắt nhau tại E nên E là trực tâm của tam giác BDC.

Suy ra BE  DC.

Vậy BE  DC.

Bài 4 trang 78 Toán 7 Tập 2:

Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AD, BE, CF. Biết AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác ABC đều.

Lời giải:

GT

ABC nhọn,

AD, BE, CF là ba đường cao của tam giác,

AD = BE = CF

KL

ABC đều.

 

Giải Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác (ảnh 1) 

• Xét ∆FBC (vuông tại F) và ∆ECB (vuông tại E) có:

CF = BE (giả thiết);

BC là cạnh chung.

Do đó ∆FBC = ∆ECB (cạnh huyền - cạnh góc vuông).

Suy ra FBC^=ECB^ (hai góc tương ứng).

Hay ABC^=ACB^ 

Khi đó tam giác ABC cân tại A.

Suy ra AB = AC (1).

• Tương tự ta cũng có ∆ABD = ∆BAE (cạnh huyền - cạnh góc vuông).

Suy ra ABD^=BAE^ (hai góc tương ứng).

Hay ABC^=BAC^ do đó tam giác ABC cân tại C.

Suy ra CA = CB (2).

Từ (1) và (2) ta có AB = BC = CA

Do đó tam giác ABC đều.

Vậy tam giác ABC đều.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 7 trang 77 Tập 2

Giải Toán 7 trang 78 Tập 2

1 1183 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: