Giải Toán 7 trang 28 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 28 Tập 2 trong Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 28 Tập 2.

1 718 18/01/2023


Giải Toán 7 trang 28 Tập 2

Vận dụng 2 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Cho biết giá bán của một đôi giày bằng C + Cr, trong đó C là giá gốc và r là thuế giá trị gia tăng.

Tính giá bán của đôi giày khi C = 600 nghìn đồng và r = 10%.

Lời giải:

Với C = 600 nghìn đồng và r = 10% thì:

Cr = 600 . 10% = 60 (nghìn đồng).

Khi đó, giá bán của một đôi giày bằng:

C + Cr = 600 + 60 = 660 (nghìn đồng).

Vậy khi C = 600 nghìn đồng và r = 10% thì giá bán của đôi giày là 660 nghìn đồng.

Bài 1 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 7 cm, chiều rộng bằng 4 cm và chiều cao bằng 2 cm.

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 7 cm, chiều rộng bằng 4 cm và chiều cao bằng 2 cm.

Khi đó, biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật trên là:

2 . (7 + 4) . 2.

Bài 2 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7 cm.

Lời giải:

Gọi a (cm) là độ dài chiều rộng của hình chữ nhật đã cho (a > 0).

chiều dài hơn chiều rộng 7 cm nên độ dài của chiều dài là a + 7 (cm).

Khi đó biểu thức đại số biểu thị chu vi của hình chữ nhật đã cho là:

2 . [(x + (x + 7)] = 2 . (2x + 7).

Bài 3 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4 cm và hơn chiều cao 2 cm.

Lời giải:

Gọi a (cm) là độ dài chiều dài của hình hộp chữ nhật đã cho (a > 4).

 chiều dài hơn chiều rộng 4 cm nên độ dài chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là

x - 4 (cm).

 chiều dài hơn chiều cao 2 cm nên độ dài chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là

x - 2 (cm).

Do đó biểu thức đại số biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

x . (x - 4) . (x - 2).

Bài 4 trang 28 Toán 7 Tập 2: Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng của x2 và 3y;

b) Tổng các bình phương của a và b.

Lời giải:

a) Biểu thức đại số biểu thị tổng của x2 và 3y là: x2 + 3y.

b) Bình phương của a là: a2.

Bình phương của b là: b2.

Do đó biểu thức đại số biểu thị tổng các bình phương của a và b là: a2 + b2.

Bài 5 trang 28 Toán 7 Tập 2: Lân có x nghìn đồng và đã chi tiêu hết y nghìn đồng, sau đó Lân được chị Mai cho z nghìn đồng. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị số tiền mà Lân có sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng. Tính số tiền Lân có khi

x = 100, y = 60, z = 50.

Lời giải:

Số tiền của Lân sau khi chi hết y nghìn đồng là: x – y (nghìn đồng).

Biểu thức đại số biểu thị số tiền Lân có sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng là:

x - y + z (nghìn đồng).

Thay x = 100, y = 60, z = 50 vào biểu thức x - y + z ta có:

100 - 60 + 50 = 90 (nghìn đồng).

Vậy khi x = 100, y = 60, z = 50 thì Lân có 90 nghìn đồng.

Bài 6 trang 28 Toán 7 Tập 2: Rút gọn các biểu thức đại số sau:

a) 6(y - x) - 2(x - y);

b) 3x2 + x - 4x - 5x2.

Lời giải:

a) 6(y - x) - 2(x - y)

= 6.y + 6.(-x) + (-2x) + (-2).(-y)

= 6y - 6x - 2x + 2y

= (6y + 2y) + (-6x - 2x)

= 8y - 8x.

b) 3x2 + x - 4x - 5x2

= (3x2 - 5x2) + (x - 4x)

= -2x2 - 3x.

Bài 7 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Một mảnh vườn hình vuông (Hình 5) có cạnh bằng a (m) với lối đi xung quanh vườn rộng 1,2 m. Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn khi a = 20.

Giải Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức số, biểu thức đại số (ảnh 1) 

Lời giải:

Do lối đi xung quanh vườn rộng 1,2 m nên cạnh phần đất còn lại của mảnh vườn là:

a - 1,2 - 1,2 = a - 2,4 (m).

Khi đó, biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn là: (a - 2,4)2.

Thay a = 20 vào biểu thức trên ta có:

(20 - 2,4)2 = 17,62 = 309,76.

Vậy khi a = 20 thì diện tích phần còn lại của mảnh vườn bằng 309,76 m2.

Bài 8 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Lương trung bình tháng của công nhân ở một xí nghiệp vào năm thứ n tính từ năm 2015 được tính bởi biểu thức C(1 + 0,04)n, trong đó C = 5 triệu đồng. Hãy tính lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n = 5).

Lời giải:

Lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 là:

5 . (1 + 0,04)5 = 5 . 1,045 ≈ 6,08 (triệu đồng).

Vậy lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó khoảng 6,08 triệu đồng vào năm 2020.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 7 trang 25 Tập 2

Giải Toán 7 trang 27 Tập 2

Giải Toán 7 trang 28 Tập 2

1 718 18/01/2023


Xem thêm các chương trình khác: