Giải Toán 11 trang 15 Tập 1 Cánh diều

Với giải bài tập Toán 11 trang 15 Tập 1 trong Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác sách Cánh diều Tập 1 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 15 Tập 1.

1 484 lượt xem


Giải Toán 11 trang 15 Tập 1

Bài 1 trang 15 Toán 11 Tập 1: Gọi M, N, P là các điểm trên đường tròn lượng giác sao cho số đo của các góc lượng giác (OA,OM),(OA,ON),(OA,OP) lần lượt bằng π2;7π6;π6. Chứng minh rằng tam giác MNP là tam giác đều.

Lời giải:

• Ta có OA,OM=α=π2 là góc lượng giác có tia đầu là tia OA, tia cuối là tia OM và quay theo chiều dương một góc π2, khi đó tia OM trùng với tia OB.

Điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho OA,OM=α=π2 được biểu diễn trùng với điểm B.

• Ta có (OA,ON)=β=7π6=π+π6 là góc lượng giác có tia đầu là tia OA, tia cuối là tia ON và quay theo chiều dương một góc 7π6.

• Ta có (OA,OP) = γ=π6 là góc lượng giác có tia đầu là tia OA, tia cuối là tia OP và quay theo chiều âm một góc π6.

Ba điểm M, N, P trên đường tròn lượng giác được biểu diễn nhu hình vẽ dưới đây:

Bài 1 trang 15 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Bài 2 trang 15 Toán 11 Tập 1: Tính các giá trị lượng giác của mỗi góc sau: 225;225;1035;5π3;19π2;159π4

Lời giải:

cos(225)=cos(180+45)=cos(45)=22sin(225)=sin(180+45)=sin(45)=22tan(225)=sin(225)cos(225)=1cot(225)=1tan(225)=1

cos(225)=cos(225)=cos(180+45)=cos(45)=22sin(225)=sin(225)=sin(180+45)=sin(45)=22tan(225)=sin(225)cos(225)=1cot(225)=1tan(225)=1

cos(1035)=cos(1035)=cos(6.36045)=cos(45)=cos(45)=22sin(1035)=sin(1035)=sin(6.36045)=sin(45)=sin(45)=22tan(1035)=sin(1035)cos(1035)=1cot(1035)=1tan(1035)=1

cos(5π3)=cos(π+2π3)=cos(2π3)=12sin(5π3)=sin(π+2π3)=sin(2π3)=32tan(5π3)=sin(5π3)cos(5π3)=3cot(5π3)=1tan(5π3)=33

cos(19π2)=cos(8π+3π2)=cos(3π2)=cos(π+π2)=cos(π2)=0sin(19π2)=sin(8π+3π2)=sin(3π2)=sin(π+π2)=sin(π2)=1tan(19π2)cot(19π2)=cos(19π2)sin(19π2)=0

cos(159π4)=cos(159π4)=cos(40.ππ4)==cos(π4)=cos(π4)=22sin(159π4)=sin(159π4)=sin(40.ππ4)=sin(π4)=sin(π4)=22tan(159π4)=cos(159π4)sin(159π4)=1cot(159π4)=1tan(159π4)=1

Bài 3 trang 15 Toán 11 Tập 1: Tính các giá trị lượng giác (nếu có) có mỗi góc sau:

a)     π3+k2π(kZ)

b)     kπ(kZ)

c)     π2+kπ(kZ)

d)     π4+kπ(kZ)

Lời giải:

a)

cos(π3+k2π)=cos(π3)=12sin(π3+k2π)=sin(π3)=32tan(π3+k2π)=sin(π3+k2π)cos(π3+k2π)=3cot(π3+k2π)=1tan(π3+k2π)=33

b)

 cos(kπ)=[1;k=2n+11;k=2nsin(kπ)=0tan(kπ)=sin(kπ)cos(kπ)=0cot(kπ)

c)

cos(π2+kπ)=0sin(π2+kπ)=[sin(π2)=1;k=2n+1sin(π2)=1;k=2ntan(π2+kπ)cot(π2+kπ)=0

d)

Với k=2n+1 thì

cos(π4+kπ)=cos(π4+(2n+1)π)=cos(π4+2nπ+π)=cos(π4+π)=cos(π4)=22sin(π4+kπ)=sin(π4+(2n+1)π)=sin(π4+2nπ+π)=sin(π4+π)=sin(π4)=22tan(π4+kπ)=1cot(π4+kπ)=1

Với k=2n thì

cos(π4+kπ)=cos(π4+2nπ)=cos(π4)=22sin(π4+kπ)=sin(π4+2nπ)=sin(π4)=22tan(π4+kπ)=1cot(π4+kπ)=1

Bài 4 trang 15 Toán 11 Tập 1: Tính các giá trị lượng giác của góc α trong mỗi trường hợp sau:

a)     sinα=154 với π2<α<π

b)     cosα=23 với π<α<0

c)     tanα=3 với π<α<0

d)     cotα=2 với 0<α<π

Lời giải:

a)  Ta có cos2α+sin2α=1

mà sinα=154 nên cos2α+(154)2=1cos2α=116

Lại có π2<α<π nên cosα<0cosα=14

Khi đó tanα=sinαcosα=15;cotα=1tanα=115

b)

Ta có cos2α+sin2α=1

mà cosα=23 nên sin2α+(23)2=1sin2α=59

Lại có π<α<0 nên sinα<0sinα=53

Khi đó tanα=sinαcosα=52;cotα=1tanα=25

c)

Ta cótanα=3 nên

cotα=1tanα=13

1cos2α=1+tan2α=1+32=10cos2α=110

Mà cos2α+sin2α=1sin2α=910

Với π<α<0thì sinα<0sinα=910

Với π<α<π2thì cosα<0cosα=110

và  π2α<0thì cosα>0cosα=110

d)

Ta cócotα=2 nên

tanα=1cotα=12

1sin2α=1+cot2α=1+(2)2=5sin2α=15

Mà cos2α+sin2α=1cos2α=45

Với 0<α<πthì sinα>0sinα=15

Với 0<α<π2thì cosα>0cosα=45

và  π2α<πthì cosα<0cosα=45

Bài 5 trang 15 Toán 11 Tập 1: Tính

a)  A=sin25+sin210+sin215+...+sin285 (17 số hạng)

b)  B=cos5+cos10+cos15+...+cos175 (35 số hạng)

Lời giải:

a)

A=sin25+sin210+sin215+...+sin285=(sin25+sin285)+(sin215+sin275)+...+(sin235+sin255)+sin245=(sin25+cos25)+(sin215+cos215)+...+(sin235+cos235)+sin245=1+1+...+1+12=172

b)

B=cos5+cos10+cos15+...+cos175=(cos5+cos175)+(cos10+cos170)+...+(cos85+cos95)+cos90=0+0+....+0+0=0

Bài 6 trang 15 Toán 11 Tập 1: Một vệ tinh được định vị tại vị trí A trong không gian. Từ vị trí A, vệ tinh bắt đầu chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là đường tròn với tâm là tâm O của Trái Đất, bán kính 9000 km. Biết rằng vệ tinh chuyển động hết một vòng của quỹ đạo trong 3 giờ

a) Hãy tính quãng đường vệ tinh đã chuyển độ được sau: 1h; 3h; 5h

b) Vệ tinh chuyển động được quãng đường 200 000 km sau bao nhiêu giờ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị?

Lời giải:

a) Chiều dài một vòng của quỹ đạo là : 9000.2.π (km)

Quãng đường vệ tinh đã chuyển độ được sau 1 giờ là

 9000.2.π3=6000π(km)

Quãng đường vệ tinh đã chuyển độ được sau 3 giờ là 18000π(km)

Quãng đường vệ tinh đã chuyển độ được sau 1 giờ là

 9000.2.π3.5=30000π(km)

b)Vệ tinh chuyển động được quãng đường 200 000 km sau sô giờ là : 2000006000π11( giờ)

Xem thêm lời giải bài tập Toán 11 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 11 trang 5 Tập 1

Giải Toán 11 trang 6 Tập 1

Giải Toán 11 trang 7 Tập 1

Giải Toán 11 trang 8 Tập 1

Giải Toán 11 trang 9 Tập 1

Giải Toán 11 trang 10 Tập 1

Giải Toán 11 trang 11 Tập 1

Giải Toán 11 trang 12 Tập 1

Giải Toán 11 trang 13 Tập 1

Giải Toán 11 trang 14 Tập 1

Giải Toán 11 trang 15 Tập 1

1 484 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: