Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Với giải bài tập Toán lớp 11 Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 Bài 3.

1 4,291 17/09/2024


Giải Toán 11 Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải Toán 11 trang 22 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 22 Toán 11 Tập 1:Guồng nước (hay còn gọi là cọn nước) không chỉ là công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, mà đã trở thành hình ảnh quen thuộc của bản làng và là một nét văn hoá đặc trưng của đồng bào dân tộc miền núi phía Bắc.

Câu hỏi khởi động trang 22 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Một chiếc guồng nước có dạng hình tròn bán kính 2,5 m; trục của nó đặt cách mặt nước 2 m. Khi guồng quay đều, khoảng cách h (m) từ một ống đựng nước gắn tại một điểm của guồng đến mặt nước được tính theo công thức h = |y|, trong đó y = 2,5sin2πxπ2+2, với x (phút) là thời gian quay của guồng (x ≥ 0).

(Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020).

Khoảng cách h phụ thuộc vào thời gian quay x như thế nào?

Lời giải:

Khoảng cách h phụ thuộc vào thời gian quay x theo biểu thức:

h = |2,5sin2πxπ2+2|

I. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn

Hoạt động 1 trang 22 Toán 11 Tập 1: a) Cho hàm số f(x) = x2.

• Với x ℝ, hãy so sánh f(‒x) và f(x).

• Quan sát parabol (P) là đồ thị của hàm số f(x) = x2 (Hình 19) và cho biết trục đối xứng của (P) là đường thẳng nào.

Hoạt động 1 trang 22 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Cho hàm số g(x) = x.

• Với x ℝ, hãy so sánh g(‒x) và ‒g(x).

• Quan sát đường thẳng d là đồ thị của hàm số g(x) = x (Hình 20) và cho biết gốc toạ độ O có là tâm đối xứng của đường thẳng d hay không.

Hoạt động 1 trang 22 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

a) Xét hàm số f(x) = x2.

• Với x ℝ, ta có: f(‒x) = (‒x)2 = x2.

Do đó f(‒x) = f(x).

• Trục đối xứng của (P) là đường thẳng x = 0, hay chính là trục Oy.

b) Xét hàm số g(x) = x.

• Với x ℝ, ta có: g(‒x) = ‒x và ‒g(x) = ‒x.

Do đó g(‒x) = ‒g(x).

• Gốc tọa độ O là tâm đối xứng của đường thẳng d.

Giải Toán 11 trang 23 Tập 1

Luyện tập 1 trang 23 Toán 11 Tập 1: a) Chứng tỏ rằng hàm số g(x) = x3 là hàm số lẻ.

b) Cho ví dụ về hàm số không là hàm số chẵn và cũng không là hàm số lẻ.

Lời giải:

a) Xét hàm số g(x) = x3 có tập xác định D = ℝ.

x ℝ thì ‒x ℝ, ta có: g(‒x) = (‒x)3 = ‒x3 = ‒g(x).

Do đó hàm số g(x) = x3 là hàm số lẻ.

b) Ví dụ về hàm số không là hàm số chẵn và cũng không là hàm số lẻ:

f(x) = x2 + x; g(x) = 2x3 – 3x2; …

Hoạt động 2 trang 23 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) xác định trên ℝ và có đồ thị như Hình 21.

a) Có nhận xét gì về đồ thị hàm số trên mỗi đoạn [a ; a + T], [a + T; a + 2T], [a – T; a]?

Hoạt động 2 trang 23 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Lấy điểm M(x0; f(x0)) thuộc đồ thị hàm số với x0 [a; a + T]. So sánh mỗi giá trị f(x0 + T), f(x0 − T) với f(x0).

Lời giải:

a) Đồ thị hàm số trên mỗi đoạn [a ; a + T], [a + T; a + 2T], [a – T; a] có dạng giống nhau.

b) Ta có f(x0 + T) = f(x0);

f(x0 − T) = f(x0).

Luyện tập 2 trang 23 Toán 11 Tập 1: Cho ví dụ về hàm số tuần hoàn.

Lời giải:

Ví dụ về hàm số tuần hoàn:

Cho T là một số hữu tỉ và hàm số f(x) được cho bởi công thức sau:

Luyện tập 2 trang 23 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Ta thấy, hàm số xác định trên ℝ. Xét một số thực tùy ý.

Nếu x là số hữu tỉ thì x + T cũng là số hữu tỉ;

Nếu x là số vô tỉ thì x + T cũng là số vô tỉ.

Do đó f(x + T) = f(x) với mọi x.

Vậy hàm số f(x) là hàm số tuần hoàn.

I. Hàm số y = sinx

Giải Toán 11 trang 24 Tập 1

Hoạt động 3 trang 24 Toán 11 Tập 1: Với mỗi số thực x, tồn tại duy nhất điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho (OA, OM) = x (rad) (Hình 22). Hãy xác định sinx.

Hoạt động 3 trang 24 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

Giả sử tung độ của điểm M là y.

Khi đó ta có sinx = y.

Hoạt động 4 trang 24 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = sinx.

a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

Hoạt động 4 trang 24 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy biểu diễn các điểm (x ; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm (x; sinx) với x [‒π; π] và nối lại ta được đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [‒π; π] (Hình 23).

Hoạt động 4 trang 24 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

c) Làm tương tự như trên đối với các đoạn [‒3π; ‒π], [π; 3π], …, ta có đồ thị hàm số y = sin x trên ℝ được biểu diễn ở Hình 24.

Hoạt động 4 trang 24 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

a) Thay từng giá trị của x vào hàm số y = sinx ta có bảng sau:

Hoạt động 4 trang 24 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Lấy thêm một số điểm (x; sinx) với x [‒π; π] trong bảng sau và nối lại ta được đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [‒π; π] (hình vẽ).

Hoạt động 4 trang 24 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Hoạt động 4 trang 24 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

c) Làm tương tự như trên đối với các đoạn [‒3π; ‒π], [π; 3π], …, ta có đồ thị hàm số y = sin x trên ℝ được biểu diễn ở hình vẽ sau:

Hoạt động 4 trang 24 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Giải Toán 11 trang 25 Tập 1

Hoạt động 5 trang 25 Toán 11 Tập 1: Quan sát đồ thị hàm số y = sinx ở Hình 24.

Hoạt động 5 trang 25 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

a) Nêu tập giá trị của hàm số y = sinx.

b) Gốc toạ độ có là tâm đối xứng của đồ thị hàm số không? Từ đó kết luận tính chẵn, lẻ của hàm số y = sinx.

c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [‒π; π] song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài 2π, ta có nhận được đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [π; 3π] hay không? Hàm số y = sinx có tuần hoàn hay không?

d) Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = sinx.

Lời giải:

a) Tập giá trị của hàm số y = sinx là [‒1; 1].

b) Gốc toạ độ O là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.

Do đó hàm số y = sinx là hàm số lẻ.

c)

‒ Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [‒π; π] song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài 2π, ta sẽ nhận được đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [π; 3π].

Làm tương tự như trên ta sẽ được đồ thị hàm số y = sinx trên ℝ.

‒ Xét hàm số f(x) = y = sinx trên ℝ, với T = 2π và x ℝ ta có:

• x + 2π ℝ và x – 2π ℝ;

• f(x + 2π) = f(x)

Do đó hàm số y = sinx là hàm số tuần hoàn với chu kì T = 2π.

d) Quan sát đồ thị hàm số y = sinx ta thấy:

• Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng 5π2;3π2;π2;π2;3π2;5π2;...

Ta có: 5π2;3π2=π22π;π22π;

3π2;5π2=π2+2π;π2+2π;

Do đó ta có thể viết hàm số đồng biến trên mỗi khoảng π2+k2π;π2+k2π với k ℤ.

• Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng 7π2;5π2;3π2;π2;π2;3π2;...

Ta có: 3π2;π2=π22π;3π22π;

Do đó ta có thể viết hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng π2+k2π;3π2+k2π với k ℤ.

Luyện tập 3 trang 25 Toán 11 Tập 1: Hàm số y = sinx đồng biến hay nghịch biến trên khoảng 7π2;5π2?

Lời giải:

Do 7π2;5π2=π24π;3π24π=π2+2.2π;3π2+2.2π nên hàm số y = sinx nghịch biến trên khoảng 7π2;5π2.

III. Hàm số y = cosx

Giải Toán 11 trang 26 Tập 1

Hoạt động 6 trang 26 Toán 11 Tập 1: Với mỗi số thực x, tồn tại duy nhất điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho (OA, OM) = x (rad) (Hình 25). Hãy xác định cosx.

Hoạt động 6 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

Giả sử hoành độ của điểm M là y.

Khi đó ta có sinx = y.

Hoạt động 7 trang 26 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = cosx.

a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

Hoạt động 7 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, hãy biểu diễn các điểm (x ; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm (x ; cosx) với x [‒π; π] và nối lại ta được đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn [‒π; π] (Hình 26).

Hoạt động 7 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

c) Làm tương tự như trên đối với các đoạn [‒3π; ‒π], [π; 3π], ta có đồ thị hàm số y = cosx trên ℝ được biểu diễn ở Hình 27.

Hoạt động 7 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

a) Thay từng giá trị của x vào hàm số y = cosx ta có bảng sau:

Hoạt động 7 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Lấy thêm một số điểm (x; cosx) với x [‒π; π] trong bảng sau và nối lại ta được đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn [‒π; π] (hình vẽ).

Hoạt động 7 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Hoạt động 7 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

c) Làm tương tự như trên đối với các đoạn [‒3π; ‒π], [π; 3π], …, ta có đồ thị hàm số y = cosx trên ℝ được biểu diễn ở hình vẽ sau:

Hoạt động 7 trang 26 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Giải Toán 11 trang 27 Tập 1

Hoạt động 8 trang 27 Toán 11 Tập 1: Quan sát đồ thị hàm số y = cosx ở Hình 27.

Hoạt động 8 trang 27 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

a) Nêu tập giá trị của hàm số y = cosx.

b) Trục tung có là trục đối xứng của đồ thị hàm số không? Từ đó kết luận tính chẵn, lẻ của hàm số y = cosx.

c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn [‒π; π] song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài 2π, ta nhận được đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn [π; 3π] hay không? Hàm số y = cosx có tuần hoàn hay không?

d) Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = cosx.

Lời giải:

a) Tập giá trị của hàm số y = cosx là [‒1; 1].

b) Trục tung là trục đối xứng của đồ thị hàm số.

Do đó hàm số y = cosx là hàm số chẵn.

c)

‒ Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn [‒π; π] song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài 2π, ta sẽ nhận được đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn [π; 3π].

Làm tương tự như trên ta sẽ được đồ thị hàm số y = cosx trên ℝ.

‒ Xét hàm số f(x) = y = cosx trên ℝ, với T = 2π và x ℝ ta có:

• x + 2π ℝ và x – 2π ℝ;

• f(x + 2π) = f(x)

Do đó hàm số y = cosx là hàm số tuần hoàn với chu kì T = 2π.

d) Quan sát đồ thị hàm số y = cosx ta thấy:

• Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (‒3π; ‒2π); (‒π; 0); (π; 2π); …

Ta có: (‒3π; ‒2π) = (‒π ‒ 2π; 0 ‒ 2π);

(π; 2π) = (‒π + 2π; 0 + 2π);

Do đó ta có thể viết hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (‒π + k2π; k2π) với k ℤ.

• Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (‒2π; ‒π); (0; π); (2π; 3π); …

Ta có: (‒2π; ‒π) = (0 ‒ 2π; π ‒ 2π);

(2π; 3π) = (0 + 2π; π + 2π);

Do đó ta có thể viết hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π; π + k2π) với k ℤ.

Luyện tập 4 trang 27 Toán 11 Tập 1: Hàm số y = cosx đồng biến hay nghịch biến trên khoảng (‒2π; ‒π)?

Lời giải:

Do (‒2π; ‒π) = (0 – 2π; π – 2π) nên hàm số nghịch biến trên khoảng (‒2π; ‒π).

IV. Hàm số y = tanx

Hoạt động 9 trang 27 Toán 11 Tập 1: Xét tập hợp D = R\π2+kπ|k. Với mỗi số thực x D, hãy nêu định nghĩa tanx.

Lời giải:

Nếu cosx ≠ 0, tức x\π2+kπ|k hay x D thì ta có: tanx = sinxcosx.

Giải Toán 11 trang 28 Tập 1

Hoạt động 10 trang 28 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = tanx.

a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

Hoạt động 10 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, hãy biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm (x; tanx) với xπ2;π2 và nối lại ta được đồ thị hàm số y = tan x trên khoảng xπ2;π2 (Hình 28).

c) Làm tương tự như trên đối với các khoảng π2;3π2,3π2;π2, …, ta có đồ thị hàm số y = tan x trên D được biểu diễn ở Hình 29.

Hoạt động 10 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

a) Thay từng giá trị của x vào hàm số y = tanx ta có bảng sau:

Hoạt động 10 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Lấy thêm một số điểm (x; tanx) với xπ2;π2 trong bảng sau và nối lại ta được đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng xπ2;π2 (hình vẽ).

Hoạt động 10 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Hoạt động 10 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

c) Làm tương tự như trên đối với các π2;3π2,3π2;π2, …, ta có đồ thị hàm số y = tanx trên D được biểu diễn ở hình vẽ sau:

Hoạt động 10 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Hoạt động 11 trang 28 Toán 11 Tập 1: Quan sát đồ thị hàm số y = tanx ở Hình 29.

Hoạt động 11 trang 28 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

a) Nêu tập giá trị của hàm số y = tanx.

b) Gốc toạ độ có là tâm đối xứng của đồ thị hàm số không? Từ đó kết luận tính chẵn, lẻ của hàm số y = tanx.

c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng π2;π2 song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài π, ta nhận được đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng π2;3π2 hay không? Hàm số y = tanx có tuần hoàn hay không?

d) Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = tanx.

Lời giải:

a) Tập giá trị của hàm số y = tanx là ℝ.

b) Gốc toạ độ là tâm đối xứng của đồ thị hàm số y = tanx.

Do đó hàm số y = tanx là hàm số lẻ.

c)

‒ Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng π2;π2 song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài π, ta sẽ nhận được đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng π2;3π2.

Làm tương tự như trên ta sẽ được đồ thị hàm số y = tanx trên R\π2+kπ|k.

‒ Xét hàm số f(x) = y = tanx trên D = R\π2+kπ|k, với T = π và x D ta có:

• x + π D và x – π D;

• f(x + π) = f(x)

Do đó hàm số y = tanx là hàm số tuần hoàn với chu kì T = π.

d) Quan sát đồ thị hàm số y = tanx ở Hình 29, ta thấy: đồ thị hàm số đồng biến trên mỗi khoảng 3π2;π2;π2;π2;π2;3π2;...

Ta có: 3π2;π2=π2π;π2π;

π2;3π2=π2+π;π2+π;

Do đó ta có thể viết đồ thị hàm số y = tanx đồng biến trên mỗi khoảng π2+kπ;π2+kπ với k ℤ.

Giải Toán 11 trang 29 Tập 1

Luyện tập 5 trang 29 Toán 11 Tập 1: Với mỗi số thực m, tìm số giao điểm của đường thẳng y = m và đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng π2;π2.

Lời giải:

Xét đồ thị của hàm số y = m và đồ thị của hàm số y = tanx trên khoảng π2;π2 (hình vẽ).

Luyện tập 5 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Từ đồ thị của hai hàm số trên hình vẽ, ta thấy mọi m ℝ thì hai đồ thị trên luôn cắt nhau tại 1 điểm.

Vậy số giao điểm của đường thẳng y = m (m ℝ) và đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng π2;π2 là 1.

V. Hàm số y = cotx

Hoạt động 12 trang 29 Toán 11 Tập 1: Xét tập hợp E = ℝ \ {kπ | k ℤ}. Với mỗi số thực x E, hãy nêu định nghĩa cotx.

Lời giải:

Nếu sinx ≠ 0, tức x ℝ \ {kπ | k ℤ} hay x E thì ta có: cot x = cosxsinx.

Hoạt động 13 trang 29 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = cotx.

a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

Hoạt động 13 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, hãy biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm (x; cotx) với x (0; π) và nối lại ta được đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng (0; π) (Hình 30).

c) Làm tương tự như trên đối với các khoảng (π; 2π), (‒π; 0), (‒2π; ‒π), …, ta có đồ thị hàm số y = cotx trên E được biểu diễn ở Hình 31.

Hoạt động 13 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

a) Thay từng giá trị của x vào hàm số y = cotx ta có bảng sau:

Hoạt động 13 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Lấy thêm một số điểm (x; cotx) với x (0; π) trong bảng sau và nối lại ta được đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng x (0; π) (hình vẽ).

Hoạt động 13 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Hoạt động 13 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

c) Làm tương tự như trên đối với các π2;3π2,3π2;π2, …, ta có đồ thị hàm số y = tanx trên D được biểu diễn ở hình vẽ sau:

Hoạt động 13 trang 29 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Giải Toán 11 trang 30 Tập 1

Hoạt động 14 trang 30 Toán 11 Tập 1: Quan sát đồ thị hàm số y = cotx ở Hình 31.

Hoạt động 14 trang 30 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

a) Nêu tập giá trị của hàm số y = cotx.

b) Gốc toạ độ có là tâm đối xứng của đồ thị hàm số không? Từ đó kết luận tính chẵn, lẻ của hàm số y = cotx.

c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng (0; π) song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài π, ta nhận được đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng (π; 2π) hay không? Hàm số y = cotx có tuần hoàn hay không?

d) Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = cotx.

Lời giải:

a) Tập giá trị của hàm số y = cotx là ℝ.

b) Gốc toạ độ là tâm đối xứng của đồ thị hàm số y = cotx.

Do đó hàm số y = cotx là hàm số lẻ.

c)

‒ Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng (0; π) song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài π, ta sẽ nhận được đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng (π; 2π).

Làm tương tự như trên ta sẽ được đồ thị hàm số y = cotx trên ℝ \ {kπ | k ℤ}.

‒ Xét hàm số f(x) = y = cotx trên D = ℝ \ {kπ | k ℤ}, với T = π và x D ta có:

• x + π D và x – π D;

• f(x + π) = f(x)

Do đó hàm số y = cotx là hàm số tuần hoàn với chu kì T = π.

d) Quan sát đồ thị hàm số y = cotx ở Hình 31, ta thấy: đồ thị hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (‒2π; ‒π); (‒π; 0); (0; π); (π; 2π); …

Ta có: (‒2π; ‒π) = (0 ‒ 2π; π – 2π);

(‒π; 0) = (0 – π; π ‒ π);

(π; 2π) = (0 + π; π + π);

Do đó ta có thể viết đồ thị hàm số y = cotx nghịch biến trên mỗi khoảng (kπ; π + kπ) với k ℤ.

Luyện tập 6 trang 30 Toán 11 Tập 1: Với mỗi số thực m, tìm số giao điểm của đường thẳng y = m và đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng (0; π).

Lời giải:

Xét đồ thị của hàm số y = m và đồ thị của hàm số y = cotx trên khoảng (0; π) (hình vẽ).

Luyện tập 6 trang 30 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Từ đồ thị của hai hàm số trên hình vẽ, ta thấy mọi m ℝ thì hai đồ thị trên luôn cắt nhau tại 1 điểm.

Vậy số giao điểm của đường thẳng y = m (m ℝ) và đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng (0; π) là 1.

Bài tập

Giải Toán 11 trang 31 Tập 1

Bài 1 trang 31 Toán 11 Tập 1: Dùng đồ thị hàm số, tìm giá trị của x trên đoạn [‒2π; 2π] để:

a) Hàm số y = sinx nhận giá trị bằng 1;

b) Hàm số y = sinx nhận giá trị bằng 0;

c) Hàm số y = cosx nhận giá trị bằng ‒1;

d) Hàm số y = cosx nhận giá trị bằng 0.

Lời giải:

a) Đồ thị hàm số y = sinx:

Bài 1 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Quan sát đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [‒2π; 2π] ta thấy hàm số y = sinx nhận giá trị bằng 1 tại x3π2;π2.

b) Đồ thị hàm số y = sinx:

Bài 1 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Quan sát đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [‒2π; 2π] ta thấy hàm số y = sinx nhận giá trị bằng 0 tại x {‒2π; ‒π; 0; π; 2π}.

c) Đồ thị hàm số y = cosx:

Bài 1 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Quan sát đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn [‒2π; 2π] ta thấy hàm số y = cosx nhận giá trị bằng ‒1 tại x {‒π; π}.

d) Đồ thị hàm số y = cosx:

Bài 1 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Quan sát hai đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn [‒2π; 2π] ta thấy hàm số y = cosx nhận giá trị bằng 0 tại x3π2;π2;π2;3π2.

Bài 2 trang 31 Toán 11 Tập 1: Dùng đồ thị hàm số, tìm giá trị của x trên khoảng π;3π2 để:

a) Hàm số y = tanx nhận giá trị bằng ‒1;

b) Hàm số y = tanx nhận giá trị bằng 0;

c) Hàm số y = cotx nhận giá trị bằng 1;

d) Hàm số y = cotx nhận giá trị bằng 0.

Lời giải:

a) Xét đồ thị hàm số y = ‒1 và đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng π;3π2:

Bài 2 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Quan sát đồ thị của hai hàm số, ta thấy hàm số y = tanx nhận giá trị bằng ‒1 tại xπ4;π4.

b) Xét đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng π;3π2:

Bài 2 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Quan sát hình vẽ, ta thấy hàm số y = tanx nhận giá trị bằng 0 tại x {0; π}.

c) Xét đồ thị hàm số y = 1 và đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng π;3π2:

Bài 2 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Quan sát đồ thị của hai hàm số, ta thấy hàm số y = cotx nhận giá trị bằng 1 tại x3π4;π4;5π4.

b) Xét đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng π;3π2:

Bài 2 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Quan sát hình vẽ, ta thấy hàm số y = cotx nhận giá trị bằng 0 tại xπ2;π2.

Bài 3 trang 31 Toán 11 Tập 1: Xét sự biến thiên của mỗi hàm số sau trên các khoảng tương ứng:

a) y = sinx trên khoảng 9π2;7π2,21π2;23π2;

b) y = cosx trên khoảng (‒20π; ‒19π), (‒9π; ‒8π).

Lời giải:

a) Xét hàm số y = sinx:

Do 9π2;7π2=π24π;π24π nên hàm số y = sinx đồng biến trên khoảng 9π2;7π2.

Do 21π2;23π2=π2+10π;3π2+10π nên hàm số y = sinx nghịch biến trên khoảng 21π2;23π2.

b) Xét hàm số y = cosx:

Do (‒20π; ‒19π) = (0 ‒20π; π ‒ 20π) nên hàm số y = cosx nghịch biến trên khoảng (‒20π; ‒19π).

Do (‒9π; ‒8π) = (‒π – 8π; 0 ‒ 8π) nên hàm số y = cosx đồng biến trên khoảng (‒9π; ‒8π).

Bài 4 trang 31 Toán 11 Tập 1: Dùng đồ thị hàm số, hãy cho biết:

a) Với mỗi m [‒1;1], có bao nhiêu giá trị απ2;π2 sao cho sinα = m;

b) Với mỗi m [‒1;1], có bao nhiêu giá trị α [0; π] sao cho cosα = m;

c) Với mỗi m ℝ, có bao nhiêu giá trị απ2;π2 sao cho tanα = m;

d) Với mỗi m ℝ, có bao nhiêu giá trị α [0; π] sao cho cotα = m.

Lời giải:

a) Xét đồ thị hàm số y = m (m [‒1;1]) và đồ thị hàm số y = sinx trên Bài 4 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11:

Bài 4 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Từ đồ thị của hai hàm số ở hình vẽ trên, ta thấy với mỗi m [‒1;1] thì hai đồ thị cắt nhau tại 1 điểm.

Vậy với mỗi m [‒1;1] sẽ có 1 giá trị α Bài 4 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11 sao cho sinα = m.

b) Xét đồ thị hàm số y = m (m [‒1;1]) và đồ thị hàm số y = cosx trên [0; π]:

Bài 4 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Từ đồ thị của hai hàm số ở hình vẽ trên, ta thấy với mỗi m [‒1;1] thì hai đồ thị cắt nhau tại 1 điểm.

Vậy m [‒1;1] sẽ có 1 giá trị α [0; π] sao cho cosα = m.

c) Xét đồ thị hàm số y = m (m ℝ) và đồ thị hàm số y = tanx trên Bài 4 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11:

Bài 4 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Từ đồ thị của hai hàm số ở hình vẽ trên, ta thấy với mỗi m ℝ thì hai đồ thị cắt nhau tại 1 điểm.

Vậy với mỗi m ℝ sẽ có 1 giá trị α Bài 4 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11 sao cho tanα = m.

d) Xét đồ thị hàm số y = m (m ℝ) và đồ thị hàm số y = cotx trên [0; π]:

Bài 4 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Từ đồ thị của hai hàm số ở hình vẽ trên, ta thấy với mỗi m ℝ thì hai đồ thị cắt nhau tại 1 điểm.

Vậy với mỗi m ℝ sẽ có 1 giá trị α [0; π] sao cho cotα = m.

Bài 5 trang 31 Toán 11 Tập 1: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số:

a) y = sinx cosx;

b) y = tanx + cotx;

c) y = sin2x.

Lời giải:

a) Xét hàm số f(x) = y = sinx cosx có D = ℝ:

x D thì ‒x D;

• f(‒x) = sin(‒x) . cos(‒x) = ‒sinx cosx = ‒f(x).

Do đó hàm số y = sinx cosx là hàm số lẻ.

b) Xét hàm số f(x) = y = tanx + cotx có D=R\kπ;π2+kπ|k:

x D thì ‒x D;

• f(‒x) = tan(‒x) + cot(‒x) = (‒tanx) + (‒cotx) = ‒(tanx + cotx) = ‒f(x).

Do đó hàm số y = tanx + cotx là hàm số lẻ.

c) Xét hàm số f(x) = y = sin2x có D = ℝ:

x D thì ‒x D;

• f(‒x) = sin2(‒x) = (‒sinx)2 = sin2x = f(x).

Do đó hàm số y = tanx + cotx là hàm số chẵn.

Bài 6 trang 31 Toán 11 Tập 1: Một dao động điều hoà có phương trình li độ dao động là: x = Acos(ωt + φ), trong đó t là thời gian tính bằng giây, A là biên độ dao động và x là li độ dao động đều được tính bằng centimét. Khi đó, chu kì T của dao động là T=2πω. Xác định giá trị của li độ khi t = 0, t=T4,t=T2,t=3T4, t = T và vẽ đồ thị biểu diễn li độ của dao động điều hoà trên đoạn [0; 2T] trong trường hợp:

a) A = 3 cm, φ = 0;

b) A = 3 cm, φ=π2;

c) A = 3 cm, φ=π2.

Lời giải:

Từ T = 2πω ta có ω=2πT.

Khi đó ta có phương trình li độ là x = Acos2πT.t+φ.

a)

‒ Với A = 3 cm và φ = 0 thay vào phương trình li độ x = Acos2πT.t+φ ta có:

x = 3cos2πT.t.

• t = 0 thì x = 3cos0 = 3;

• t = T4 thì x = 3cos2πT.T4= 3cosπ2 = 0;

• t = T2 thì x = 3cos2πT.T2 = 3cosπ = -3

• t = 3T4 thì x = 3cos2πT.3T4 = 3cos3π2 = 0;

• t = T thì x = 3cos2πT.T = 3cos2π = 3

‒ Vẽ đồ thị biểu diễn li độ của dao động điều hoà x = 3cos2πT.t trên đoạn [0; 2T]:

Xét hàm số x = 3cos2πT.t có chu kì là T.

Ta vẽ đồ thị hàm số x = 3cos2πT.t trên đoạn [0; T] theo bảng sau:

Bài 6 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số x = 3cos2πT.t trên đoạn [0; T] song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài T, ta sẽ nhận được đồ thị hàm số x = 3cos2πT.t trên đoạn [T; 2T].

Từ đó ta vẽ được đồ thị biểu diễn li độ của dao động điều hoà x = 3cos2πT.t trên đoạn [0; 2T] như sau:

Bài 6 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b)

‒ Với A = 3 cm và φ=π2 thay vào phương trình li độ x = Acos2πT.t+φ ta có:

x = 3cos2πT.tπ2 = 3cosπ22πT.t = 3sin2πT.t

• t = 0 thì x = 3sin2πT.0 = 3sin0 = 0

• t = T4 thì x = 3sin2πT.T4 = 3sinπ2 = 3;

• t = T2 thì x = 3sin2πT.T2 = 3sinπ = 0;

• t = 3T4 thì x = 3sin2πT.3T4 = 3sin3π2 = -3;

• t = T thì x = 3sin2πT.T = 3sin2π = 0.

‒ Vẽ đồ thị biểu diễn li độ của dao động điều hoà x = 3sin2πT.t trên đoạn [0; 2T]:

Xét hàm số x = 3sin2πT.t có chu kì là T.

Ta vẽ đồ thị hàm số x = 3sin2πT.t trên đoạn [0; T] theo bảng sau:

Bài 6 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số x = 3sin2πT.t trên đoạn [0; T] song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài T, ta sẽ nhận được đồ thị hàm số x = 3sin2πT.t trên đoạn [T; 2T].

Từ đó ta vẽ được đồ thị biểu diễn li độ của dao động điều hoà x = 3sin2πT.t trên đoạn [0; 2T] như sau:

Bài 6 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

c)

‒ Với A = 3 cm và φ=π2 thay vào phương trình li độ x = Acos2πT.t+φ ta có:

x = 3cos2πT.t+π2 = -3cosπ2πT.t+π2

= -3cosπ22πT.t = -3sin2πT.t

• t = 0 thì x = -3sin2πT.0 = -3sin0 = 0

• t = T4 thì x = -3sin2πT.T4 = -3sinπ2 = -3;

• t = T2 thì x = -3sin2πT.T2 = -3sinπ = 0;

• t = 3T4 thì x = -3sin2πT.3T4 = -3sin3π2 = 3;

• t = T thì x = -3sin2πT.T = -3sin2π = 0.

‒ Vẽ đồ thị biểu diễn li độ của dao động điều hoà x = -3sin2πT.t trên đoạn [0; 2T]:

Đồ thị hàm số x = -3sin2πT.t là hình đối xứng với đồ thị hàm số x = 3sin2πT.t qua trục hoành:

Bài 6 trang 31 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Bài 7 trang 31 Toán 11 Tập 1: Trong bài toán mở đầu, hãy chỉ ra một số giá trị của x để ống đựng nước cách mặt nước 2m

Lời giải:

Để ống đựng nước cách mặt nước 2m, ta có phương trình:

|2,5sin(2πx - π2) + 2| = 2

TH1: 2,5sin(2x - π2) + 2 = 2

sin(2πx - π2) = 0

2πx - π2 = kπ

x = 2k +14

Vì x 0 nên

Một số giá trị của x là: 14; 54

TH2:

2,5.sin(2πxπ2)+2=2sin(2πxπ2)=1,6<1

Vì tập giá trị của hàm số sin là [1;1] nên trong trường hợp này phương trình vô nghiệm.

Vậy một số giá trị của x để ống nước cách mặt nước 2m là 14;34;54

Lý thuyết Hàm số lượng giác và đồ thị

I. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn

1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ

Cho hàm số y = f(x) có tập xác định là D.

  • Hàm số f(x) được gọi là hàm số chẵn nếu xD thì xDf(x)=f(x). Đồ thị của một hàm số chẵn nhận trục tung (Oy) làm trục đối xứng.
  • Hàm số f(x) được gọi là hàm số lẻ nếu xD thì xDf(x)=f(x). Đồ thị của một hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

2. Hàm số tuần hoàn

Hàm số y = f(x) có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại số T 0 sao cho với mọi xD ta có:

  • x+TDxTD
  • f(x+T)=f(x)

Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn cách điều kiện trên (nêu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.

3. Đồ thị và tính chất của hàm số y = sinx

Tập xác định là R.

Tập giá trị là [-1;1].

Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì 2π.

Đồng biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;π2+k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;3π2+k2π).

Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ và gọi là một đường hình sin.

4. Đồ thị và tính chất của hàm số y = cosx

Tập xác định là R.

Tập giá trị là [-1;1].

Là hàm số chẵn và tuần hoàn chu kì 2π.

Đồng biến trên mỗi khoảng (π+k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π;π+k2π).

Có đồ thị là một đường hình sin đối xứng qua trục tung.

5. Đồ thị và tính chất của hàm số y = tanx

Tập xác định là R{π2+kπ|kZ}.

Tập giá trị là R.

Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì π.

Đồng biến trên mỗi khoảng (π2+kπ;π2+kπ), kZ.

Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.

6. Đồ thị và tính chất của hàm số y = cotx

Tập xác định là R{kπ|kZ}.

Tập giá trị là R.

Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì π.

Đồng biến trên mỗi khoảng (kπ;π+kπ), kZ.

Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.

Lý thuyết Hàm số lượng giác và đồ thị – Toán 11 Cánh diều (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Toán 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác

Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Dãy số

1 4,291 17/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: