Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 7 trang 76

Với giải bài tập Toán lớp 11 Bài tập cuối chương 7 trang 76 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11.

1 572 26/12/2023


Giải Toán 11 Bài tập cuối chương 7 trang 76

Bài tập

Giải Toán 11 trang 76 Tập 2

Bài 1 trang 76 Toán 11 Tập 2: Cho u = u(x), v = v(x) là hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. (uv)' = u'v'.

B. (uv)' = uv'.

C. (uv)' = u'v.

D. (uv)' = u'v + uv'.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: (uv)' = u'v + uv'.

Bài 2 trang 76 Toán 11 Tập 2: Cho u = u(x), v = v(x) là hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. uv'=u'v' với v = v(x) ≠ 0, v' = v'(x) ≠ 0.

B. uv'=u'vuv'v với v = v(x) ≠ 0.

C. uv'=u'vuv'v2với v = v(x) ≠ 0.

D. uv'=u'vuv'v'với v = v(x) ≠ 0, v' = v' (x) ≠ 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có uv'=u'vuv'v2 với v = v(x) ≠ 0.

Bài 3 trang 76 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:

a) y = (x2 + 2x)(x3 – 3x); b) y=12x+5; c) y=4x+5;

d) y = sinxcosx; e) y = xex; g) y = ln2x.

Lời giải:

a) Xét hàm số y = (x2 + 2x)(x3 – 3x), ta có:

y' = (x2 + 2x)'(x3 – 3x) + (x2 + 2x)(x3 – 3x)'

= (2x + 2)(x3 – 3x) + (x2 + 2x)(3x2 – 3)

= 2x4 – 6x2 + 2x3 – 6x + 3x4 – 3x2 + 6x3 – 6x

= 5x4 + 8x3 – 9x2 – 12x.

b) Xét hàm số y=12x+5, ta có:

y'=12x+5'=2x+5'2x+52=22x+52=22x+52.

c) Xét hàm số y=4x+5, ta có:

y'=4x+5'=4x+5'24x+5=424x+5=24x+5.

d) Xét hàm số y = sinxcosx

Cách 1.

y' = (sinxcosx)' = (sinx)'.cosx + sinx.(cosx)'

= cosx.cosx + sinx.(–sinx)

= cos2x – sin2x = cos2x.

Cách 2.

Ta có y=sinxcosx=12sin2x.

Suy ra y'=12sin2x'=122x'cos2x=122cos2x=cos2x.

y'=cosxcosxsinxsinx=cosx2sinx2=cos2x

e) Xét hàm số y = xex, ta có:

y' = (xex)' = (x)' . ex + x . (ex)' = ex + xex.

g) Xét hàm số y = ln2x, ta có:

y'=ln2x'=2lnxlnx'=2lnx1x=2lnxx.

Bài 4 trang 76 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:

a) y = 2x4 – 3x3 + 5x2; b) y=23x; c) y = sin2xcosx;

d) y = e–2x+3; e) y = ln(x + 1); g) y = ln(ex + 1).

Lời giải:

a) Xét hàm số y = 2x4 – 3x3 + 5x2, ta có:

y' = 8x3 – 9x2 + 10x;

y'' = 24x2 – 18x + 10.

b) Xét hàm số y=23x, ta có:

y'=23x'=23x'3x2=213x2=23x2;

y''=23x2'=23x2'3x4=223x3x'3x4=413x3=43x3.

c) Xét hàm số y = sin2xcosx, ta có:

y' = (sin2xcosx)' = (sin2x)'.cosx + sin2x.(cosx)'

= 2cos2x.cosx – sin2x.sinx

=212cosx+cos3x12cosxcos3x

=cosx+cos3x12cosx+12cos3x

=12cosx+32cos3x.

y''=12cosx+32cos3x'=12sinx+323sin3x=12sinx92sin3x.

d) Xét hàm số y = e–2x + 3, ta có:

y' = (e–2x + 3)' = (–2x + 3)' . e–2x + 3 = –2e–2x+3;

y'' = (–2e–2x+3)' = –2.(–2x + 3)'.e–2x+3 = 4e–2x+3.

e) Xét hàm số y = ln(x + 1), ta có:

y'=lnx+1'=x+1'x+1=1x+1;

y''=1x+1'=x+1'x+12=1x+12.

g) Xét hàm số y = ln(ex + 1), ta có:

y'=lnex+1'=ex+1'ex+1=exex+1;

y''=exex+1'=ex'ex+1exex+1'ex+12

=exex+1exexex+12=e2x+exe2xex+12=exex+12.

Bài 5 trang 76 Toán 11 Tập 2: Vận tốc của một chất điểm chuyển động được biểu thị bởi công thức v(t) = 2t + t2, trong đó t > 0, t tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s. Tìm gia tốc tức thời của chất điểm:

a) Tại thời điểm t = 3 (s);

b) Tại thời điểm mà vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s.

Lời giải:

Vận tốc của chất điểm chuyển động được biểu thị bởi công thức v(t) = t2 + 2t.

a) Gia tốc tức thời của chất điểm: a(t) = v'(t) = 2t + 2.

Gia tốc tức thời của chất điểm tại t = 3 (s) là:

a(3) = 2 . 3 + 2 = 8 (m/s2).

b) Để vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s thì: t2 + 2t = 8

Suy ra t2 + 2t – 8 = 0

Do đó t = 2 (thỏa mãn) hoặc t = –4 (không thỏa mãn)

Tại t = 2 thì a(2) = 2 . 2 + 2 = 6 (m/s2).

Vậy tại thời điểm vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s thì gia tốc tức thời là 6 m/s2.

Bài 6 trang 76 Toán 11 Tập 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát, có phương trình chuyển động x=4cosπt2π3+3, trong đó t tính bằng giây và x tính bằng centimet.

a) Tìm vận tốc tức thời và gia tốc tức thời của con lắc tại thời điểm t (s).

b) Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời của con lắc bằng 0.

Lời giải:

a) Vận tốc tức thời của con lắc là:

vt=4cosπt2π3+3'=4πt2π3'sinπt2π3=4πsinπt2π3.

Gia tốc tức thời của con lắc là:

at=4πsinπt2π3'=4ππt2π3'cosπt2π3=4π2cosπt2π3.

b) Để vận tốc tức thời của con lắc bằng 0 thì

4πsinπt2π3=0

sinπt2π3=0

πt2π3=kπ   k

t23=k   k

t=k+23   k

Ta có t > 0 nên k+23>0, tức k>23

Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; …} hay k ∈ ℕ*.

Vậy tại thời điểm t=k+23   k* thì vận tốc tức thời của con lắc bằng 0.

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Đạo hàm cấp hai

Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc

Bài 5: Khoảng cách

1 572 26/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: