Giải Toán 10 trang 17 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 17 Tập 2 trong Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 17 Tập 2.
Giải Toán 10 trang 17 Tập 2
Lời giải:
Ta có OB = x (cm)
Khi đó AB = BC = x – 1 (cm). Do đó x > 1
Xét tam giác OBC vuông tại B, có:
OC2 = OB2 + BC2 (định lí Py – ta – go)
⇔ OC2 = x2 + (x – 1)2 = 2x2 – 2x + 1
⇔ OC =
Xét tam giác OAB vuông tại A, có:
OB2 = AB2 + OA2 (định lí Py – ta – go)
⇔ OA2 = AB2 – OB2
⇔ OA2 = x2 – (x – 1)2 = x2 – (x2 – 2x + 1) = 2x – 1
⇔ OA =
a) Vì OC = 3OA nên = 3
⇒ 2x2 – 2x + 1 = 9(2x – 1)
⇒ 2x2 – 2x + 1 = 18x – 9
⇒ 2x2 – 20x + 10 = 0
⇒ x2 – 10x + 5 = 0
⇒ x = 5 + 2 hoặc x = 5 – 2 .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị của x đều là nghiệm của phương trình đã cho. Tuy nhiên x = 5 – 2 (không thỏa mãn x > 1)
Vậy với x = 5 + 2 (cm) thì OC = 3OA.
b) Vì OC = OB nên = x
⇒ 2x2 – 2x + 1 = x2
⇒ 16(2x2 – 2x + 1) = 25x2
⇒ 7x2 – 32x + 16 = 0
⇒ x = 4 hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị của x đều là nghiệm của phương trình đã cho. Tuy nhiên x = (không thỏa mãn x > 1)
Vậy với x = 4 (cm) thì OC = OB.
B. Bài tập
Bài 1 trang 17 Toán lớp 10 Tập 2: Giải phương trình sau:
Lời giải:
a)
⇒ 11x2 – 14x – 12 = 3x2 + 4x – 7
⇒ 8x2 – 18x – 5 = 0
⇒ x = hoặc x =
Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = là thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình S = .
b)
⇒ x2 + x – 42 = 2x – 30
⇒ x2 – x – 12 = 0
⇒ x = - 3 hoặc x = 4
Thay lần lượt x = -3 và x = 4 vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình S = .
c)
⇒ 4x2 – 4x – 4 = x2 + 2x + 5
⇒ 3x2 – 6x – 9 = 0
⇒ x = -1 hoặc x = 3
Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy x = -1 hoặc x = 3 đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là x = -1 và x = 3.
d)
⇔
⇒ 9(x2 + x – 1) = 7x2 + 2x – 5
⇒ 9x2 + 9x – 9 = 7x2 + 2x – 5
⇒ 2x2 + 7x – 4 = 0
⇒ x = -4 và x =
Thay lần lượt hai giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = -4 thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là x = -4.
Bài 2 trang 17 Toán lớp 10 Tập 2: Giải phương trình sau:
Lời giải:
a)
⇒ x2 + 3x + 1 = 9
⇒ x2 + 3x – 8 = 0
⇒ x = hoặc x = .
Thay lần lượt hai giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm .
b)
⇒ x2 – x – 4 = x2 + 4x + 4
⇒ – 5x = 8
⇒ x =
Thay x = vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = .
c) 2 + = x
⇔ = x – 2
⇒ 12 – 2x = x2 – 4x + 4
⇒ x2 – 2x – 8 = 0
⇒ x = 4 hoặc x = - 2
Thay lần lượt từng giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 4 thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 4.
d)
⇒ 2x2 – 3x – 10 = 25
⇒ 2x2 – 3x – 35 = 0
⇒ x = 5 và x =
Thay lần lượt từng giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 3 trang 17 Toán lớp 10 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB ngắn hơn AC là 2cm.
a) Biểu diễn độ dài cạnh huyền BC theo AB.
b) Biết chu vi của tam giác ABC là 24 cm. Tìm độ dài ba cạnh của tam giác đó.
Lời giải:
Gọi AB = x (cm) (x > 0)
Vì AB ngắn hơn AC là 2cm nên AC = x + 2 (cm).
a) Xét tam giác ABC vuông tại A, có:
BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)
⇔ BC2 = x2 + (x + 2)2
⇔ BC2 = x2 + x2 + 4x + 4
⇔ BC2 = 2x2 + 4x + 4
⇔ BC = (cm)
Vậy BC = (cm).
b) Chu vi của tam giác ABC là:
AB + AC + BC = x + x + 2 + = 2x + 2 + (cm).
Mà chu vi của tam giác ABC là 24cm nên ta có phương trình:
2x + 2 + = 24
⇔ = 22 – 2x
⇒ 2x2 + 4x + 4 = 484 – 88x + 4x2
⇒ 2x2 – 92x + 480 = 0
⇒ x2 – 46x + 240 = 0
⇒ x = 40 và x = 6
Thay lần lượt hai nghiệm vào phương trình đã cho ta thấy x = 6 thỏa mãn.
Với x = 6 thì AB = 6 cm, AC = 6 + 2 = 8 cm, BC = cm.
Vậy độ dài các cạnh của tam giác ABC lần lượt là AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10 cm.
a) Đặt độ dài của MO là x km. Biểu diễn khoảng cách từ tàu đến A và từ tàu đến B theo x.
b) Tìm x để khoảng cách từ tàu đến B bằng khoảng cách từ tàu đến A.
c) Tìm x để khoảng cách từ tàu đến B nhỏ hơn khoảng cách từ tàu đến O đúng 500m.
Lưu ý: Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Xét tam giác MOB có:
Áp dụng định lí côsin, ta có:
MB2 = OM2 + OB2 – 2.OM.OB.cos
⇔ MB2 = x2 + 22 – 2.x.2.cos60°
⇔ MB2 = x2 + 4 – 2x
⇔ MB = (km).
Ta lại có ⇒ .
Xét tam giác MOA có:
Áp dụng định lí côsin, ta có:
MA2 = OM2 + OA2 – 2.OM.OA.cos
⇔ MA2 = x2 + 12 – 2.x.1.cos120°
⇔ MA2 = x2 + 1 + x
⇔ MA = (km).
Vậy MA = km và MB = km.
b) Để khoảng cách từ tàu đến B bằng khoảng cách từ tàu đến A thì
⇒ x2 – 2x + 4 = (x2 + x + 1)
⇒ 25x2 – 50x + 100 = 16x2 + 16x + 16
⇒ 9x2 – 66x + 84 = 0
⇒ x = hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.
Vậy với x = hoặc x = thì khoảng cách từ tàu đến B bằng khoảng cách từ tàu đến A.
c) Đổi 500 m = 0,5 km = km
Để khoảng cách từ tàu đến B nhỏ hơn khoảng cách từ tàu đến O 500 m thì
⇔ x2 – 2x + 4 = x2 – x +
⇔ – x =
⇔ x =
Vậy x = thì khoảng cách từ tàu đến B nhỏ hơn khoảng cách từ tàu đến O 500 m.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo