TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (có đáp án 2024) - Hóa học 12

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 7: Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.

1 1977 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7: Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat

Bài 1: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .

(f). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

Số phát biểu đúng

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

(b) Sai vì: Tinh bột và xenlulozơ cùng công thức dạng (C6H10O5)n nhưng không phải là đồng phân của nhau vì giá trị n là khác nhau.

(d) Sai vì thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ

Bài 2: Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 72 gam dung dịch glucozơ 10%. Biết hiệu suất phản ứng trên đạt 95%. Khối lượng của bạc bám trên gương là

A. 9,72 gam.

B. 9,234 gam.

C. 8,64 gam.

D. 8,208 gam.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 3: Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Cu(OH)2

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (3), (4), (5)

D. (2), (3), (4), (5)

Đáp án: C

Giải thích:

Các phát biểu sai là: (1), (3), (4), (5)

Ta có:

(1) sai vì xenlulozơ không tan trong nước

(3) sai vì xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2

(4) sai vì xenlulozơ và saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

(5) sai vì khi đốt cháy xenlulozơ và saccarozơ thì nO2  nH2O

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 3,15

B. 6,02

C. 5,25

D. 3,06

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m

Khi đốt cháy ta có:

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 5: Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước.

(b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat.

(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.

(d) Thành phần chính của cồn 70o thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.

(e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: A

Giải thích:

(a) Đúng

(b) Sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat

(c) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh

(d) Sai, thành phần chính là etanol C2H5OH

(e) Sai, đông tụ protein.

Bài 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 3,50.

B. 5,40.

C. 4,14.

D. 2,52.

Đáp án: C

Giải thích:

Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng CnH2Om nên:

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 7: Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y không tan trong nước.

B. X không có phản ứng tráng bạc.

C. Y có phân tử khối bằng 342.

D. X có tính chất của ancol đa chức.

Đáp án: D

Giải thích:

Thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ.

Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho X là glucozơ.

Y là fructozơ.

Phát biểu đúng: X có tính chất của ancol đa chức.

Bài 8: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ quanh ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Đáp án: D

Giải thích:

(a) Đúng

(b) Đúng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

(c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống, mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

(d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.

Bài 9: Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Mantozơ

Đáp án: A

Giải thích:

Trong y học, glucozơ được làm thuốc tăng lực.

Bài 10: Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là

A. 11.

B. 22.

C. 6.

D. 12.

Đáp án: D

Giải thích:

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.

→ Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là 12

Bài 11: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là

A. 29,16.

B. 64,80.

C. 32,40.

D. 58,32.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 12: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B

Giải thích:

(d) sai vì:

- Thủy phân tinh bột thu được glucozơ.

- Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.

Bài 13: Tinh bột, xenlulozơ, saccaroszơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hòa tan Cu(OH)2.

B. trùng ngưng.

C. tráng gương.

D. thủy phân.

Đáp án: D

Giải thích:

A sai vì tinh bột và xenlulozơ không hòa tan được Cu(OH)2.

B sai vì các chất đều không tham gia phản ứng trùng ngưng.

C sai vì tinh bột, xenlolozơ, saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.

D đúng vì tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit, saccarozơ và mantozơ là các đisaccarit nên tham gia phản ứng thủy phân.

- Thủy phân tinh bột/ xenlulozơ

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Thủy phân saccarozơ

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 14: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. vàng.

B. hồng.

C. nâu đỏ.

D. xanh tím.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Vì phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím.

Bài 15: Cacbohiđrat nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân

A. Saccarozơ.

B. Amilopectin.

C. Glucozơ.

D. Xenlulozơ

Đáp án: C

Giải thích:

Glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.

Bài 16: Một trong các yếu tố quyết định chất lượng của phích nước là độ phản quang cao của lớp Ag giữa hai lớp thủy tinh của bình. Trong công nghiệp sản xuất phích, để tráng bạc người ta đã sử dụng phản ứng của AgNO3/NH3 với

A. Anđehit fomic.

B. Saccarozơ.

C. Glucozơ.

D. Axetilen.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong công nghiệp sản xuất phích, để tráng bạc người ta đã sử dụng phản ứng của AgNO3/NH3 với glucozơ

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Bài 17: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

X, Y, Z lần lượt là

A. Tinh bột, glucozơ, etanol.

B. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.

C. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

D. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.

Đáp án: A

Giải thích:

X là tinh bột

Y là glucozơ

Z là cacbon đioxit

E là ancol etylic

G là oxi

Bài 18: Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 64,8 gam

B. 59,4 gam

C. 75,6 gam

D. 84,0 gam

Đáp án: C

Giải thích:

X là tinh bột

Y là glucozơ

Z là cacbon đioxit

E là ancol etylic

G là oxi

Bài 19: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Đáp án: A

Giải thích:

Chất thuộc loại đisaccarit là saccarozơ.

Glucozơ → monosacarit.

Tinh bột và xenlulozơ → polisaccarit.

Bài 20: Saccarozơ và glucozơ đều có

A. phản ứng với dung dịch NaCl.

B. phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam.

C. phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

D. phản ứng thủy phân trong môi trường axit

Đáp án: B

Giải thích:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam.

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 21: Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. Tơ nitron.

B. Tơ axetat.

C. Tơ tằm.

D. Tơ nilon-6,6.

Đáp án: B

Giải thích:

Tơ axetat là hỗn hợp gồm xenlulozơ điaxetat (C6H7O2OHOOCCH32n) và xenlulozơ triaxetat (C6H7O2OOCCH33n)

Bài 22: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất

A. Phản ứng với Na.

B. Phản ứng với dd AgNO3/NH3.

C. Phản ứng Cu(OH)2, to.

D. Phản ứng với H2/Ni, to.

Đáp án: D

Giải thích:

Glucozơ và fructozơ khi đun nóng với H2 (xúc tác: Ni) thì cùng thu được sản phẩm là sobitol.

Bài 23: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?

A. Lên men tạo rượu etylic.

B. Tham gia phản ứng thủy phân.

C. Tính chất của nhóm anđehit.

D. Tính chất poliancol.

Đáp án: B

Giải thích:

Glucozơ không có tham gia phản ứng thủy phân vì nó là monosaccarit.

Bài 24: Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi?

A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ.

B. 2 gốc glucozơ.

C. nhiều gốc fructozơ.

D. 2 gốc fructozơ

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức phân tử saccarozơ là C12H12O11.

Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ.

Bài 25: Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

A. 55,12 gam.

B. 38,16 gam.

C. 33,76 gam.

D. 30,24 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ Tạo hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và Na2CO3.

Gọi số mol của 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là a, b mol

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 26: Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 10,53 gam A trong môi trường axit thu được dung dịch B. Trung hòa hết axit trong B rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong A là

A. 51,28 %.

B. 48,72%.

C. 74,36%.

D. 25,64%

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt a, b là số mol glucozơ và saccarozơ

Thủy phân A thì chỉ saccarozơ bị thủy phân sinh ra glucozơ và fructozơ.

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 27: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 12,96 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 24,0.

B. 18,0.

C. 6,0.

D. 12.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 28: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) ) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.

(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) trong dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch Br2.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 4.

Đáp án: D

Giải thích:

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Sai, xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.

(d) Đúng

(e) Đúng

(f) Sai, fructozơ không phản ứng với dung dịch brom

Bài 29: Amilozơ được cấu tạo từ các gốc

A. α-glucozơ.

B. β-glucozơ.

C. α-fructozơ.

D. β-fructozơ.

Đáp án: A

Giải thích:

Amilozơ được cấu tạo từ các gốc α- glucozơ nối với nhau bởi liên kết α1,4glicozit tạo thành một chuỗi dài không phân nhánh.

Bài 30: Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người khoảng

A. 0,1%.

B. 1%.

C. 0,001%.

D. 0,01%.

Đáp án: A

Giải thích:

Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người khoảng 0,1%.

Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Amin có đáp án

Trắc nghiệm Amino axit có đáp án

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án

Trắc nghiệm Đại cương về polime có đáp án

1 1977 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: