TOP 40 câu Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại (có đáp án 2024) - Hóa học 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.

1 6,120 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại

Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Dẫn nhiệt

B. Cứng

C. Dẫn điện

D. Ánh kim

Đáp án: B

Giải thích:

Các tính chất vật lí chung của kim loại là: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiêt, tính ánh kim.

Câu 2: Ở điều kiện thường kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

A. K

B. Na

C. Ba

D. Be

Đáp án: D

Giải thích:

Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be và Mg) có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí hiđro.

Câu 3: Kết luận nào sau đây là sai?

A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

B. Kim loại dẻo nhất là natri.

C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.

D. Kim loại nhẹ nhất là liti.

Đáp án: B

Giải thích:

B. Sai vì kim loại dẻo nhất là vàng

Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?

A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: D

Giải thích:

Các kim loại tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng một muối là: Li; Mg; Al; Zn; Ni.

Sắt là kim loại có nhiều hóa trị. Khi phản ứng với HCl cho muối sắt(II), khi phản ứng với Cl2 cho muối sắt(III)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2 t°2FeCl3

Câu 5: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

→ Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học.

Câu 6: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Cu

B. Mg

C. Fe

D. Al

Đáp án: B

Giải thích:

Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, đi từ trái sang phải tính khử của kim loại giảm dần.

Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại

K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

→ Trong số các kim loại Al, Mg, Fe và Cu thì Mg có tính khử mạnh nhất.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

1. Lưu huỳnh có thể phản ứng với thủy ngân ở ngay nhiệt độ thường.

2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.

3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.

4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

1. Đúng. Thủy ngân có thể phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường

Hg + S → HgS

2. Sai. Fe, Al, Cr thụ động trong HNO3 đặc, nguội, còn Zn vẫn có khả năng tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

3. Sai. Magie có thể khử nước ở nhiệt độ cao

Mg + H2O t° MgO + H2

4. Đúng. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S có màu đen

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

→ có hai phát biểu đúng là 1,4

Câu 8: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.

Chia X thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với dung dịch HC1 dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)

Phần 2: Tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).

Phần trăm khối lượng của M trong X là

A. 22,44%.

B. 55,33%.

C. 24,47%.

D. 11,17%.

Đáp án: A

Giải thích:

nH2= 0,095 mol; nNO = 0,08 mol

Đặt nFe, nM là số mol Fe và kim loại M ở mỗi phần (mol)

n là số electron trao đổi của kim loại M trong phản ứng oxi hóa khử.

Khối lượng hỗn hợp X ở mỗi phần là 7,22 : 2 = 3,61 gam

→ 56.nFe + MM.nM = 3,61 (1)

Phần 1: Bào toàn electron

2.nFe + n.nM = 2.nH2

→ 2.nFe + n.nM = 0,19 (2)

Phần 2: Bảo toàn electron

3.nFe + n.nM = 3.nNO

→ 3.nFe + n.nM = 0,24 (3)

Giải hệ (2) và (3)

→ nFe = 0,05 mol; n.nNO = 0,09 mol

Thay vào (1)

→ 56.0,05 + MM.0,09n = 3,61

→ Chọn được giá trị của n = 3 và M = 27 (Al)

%mAl = 0,03.2703,61.100 = 22,44%

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kim loại Cs được dùng để làm tế bào quang điện

B. Kim loại Cr được dùng để làm dao cắt kính.

C. Kim loai Ag được dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình

D. Kim loại Pb được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.

Đáp án: C

Giải thích:

Mặc dù bạc dẫn điện tốt nhưng do giá thành đắt nên không dùng làm dây dẫn điện.

Câu 10: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Fe

B. Al

C. Cu

D. Ag

Đáp án: B

Giải thích:

Al vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :

(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

Kết luận không đúng là

A. (I).

B. (II).

C. (III).

D. (I) (II) và (III)

Đáp án: B

Giải thích:

(I) Đúng. Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe2+

(II) Sai. Vì:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Gọi số mol Cu phản ứng là x mol

Δm = 108.2x – 64x = 152x > 0

→ Khối lượng thanh đồng tăng lên sau phản ứng

(III) Đúng. Vì:

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Gọi số mol Fe phản ứng là y mol

Δm = 64y - 56y = 8y > 0

→ Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng

→ Kết luận (II) không đúng.

Câu 12: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là

A. 64a > 232b.

B. 64a < 232b.

C. 64a > 116b.

D. 64a < 116b.

Đáp án: A

Giải thích:

Phản ứng hoà tan hoàn toàn FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl

FeO + 2H+ → Fe2+ + H2O

Fe2O3 + 6H+ → Fe3+ + 3H2O

Gọi số mol mỗi chất trong hỗn hợp là x (mol)

→ x = a232mol

số mol Fe3+2a232 mol

Hoà tan Cu vào dung dịch trên:

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Khi Cu tan hoàn toàn tức là

nCu12nFe3+

Vậy b64a232 hay 64a232b

Câu 13: Có các phản ứng như sau:

1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

2. Fe + Cl2 → FeCl2

3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe

5. Zn + 2FeCl3 ZnCl2 + 2FeCl2

6. 3Fe + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

2. Sửa lại thành: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

4. Ca phản ứng với nước trong dung dịch trước

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ca(OH)2 + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe(OH)2

→ Phản ứng 2,4 không đúng

Chú ý: Phản ứng 6 là gộp của 2 phản ứng:

Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Câu 14: Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là

A. Fe, Cu

B. Cu, Ag

C. Zn, Ag

D. Fe, Ag

Đáp án: B

Giải thích:

Kim loại có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước

→ Hỗn hợp hai kim loại là Cu và Ag

Câu 15: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất

A. Ag+

B. Cu2+

C. Fe2+

D. Au3+

Đáp án: D

Giải thích:

Thứ tự tính oxi hóa: Fe2+ < Cu2+ < Ag+ < Au3+

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là

A. 9,84.

B. 8,34.

C. 5,79.

D. 6,96

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x và y (mol)

Xét phản ứng của Fe và Cu với AgNO3 dư, thu được 35,64 gam kim loại là Ag.

→ nAg = 0,33 mol

Bảo toàn electron:

3.nFe + 2.nCu = 1.nAg

3x + 2y = 0,33 (1)

Xét phản ứng của Fe và Cu với CuSO4 dư:

Fe+Cu2+Fe2++Cuxmol                              x  mol

Khối lượng hỗn hợp tăng:

64x – 56x = 0,72 (2)

Kết hợp (1) và (2) giải ra x = 0,09 và y = 0,03

Khối lượng kim loại là:

56.0,09 + 64.0,03 = 6,96 gam

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72

B. 4,48

C. 2,24

D. 3,36

Đáp án: C

Giải thích:

nFe = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron

n e nhường = n e nhận

→ nFe. hóa trị = Số e nhận. nNO

→ 0,1.3 = 3.nNO

→ nNO = 0,1 mol

→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 18: Cho 2,8 gam bột Fe và 0,81 gam bột Al vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2

A. 0.3M.

B. 0,5M.

C. 0,6M.

D. 1M.

Đáp án: B

Giải thích:

Kim loại nào có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước.

→ Chất rắn B gồm Ag, Cu, Fe với số mol lần lượt là x, y, z mol

Ta có: 108x + 64y + 56z = 8,12 (1)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFe = nH2 = 0,03 mol

→ z = 0,03 mol (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

108x + 64y = 6,44 (3)

nAl ban đầu = 0,03 mol;

nFe ban đầu = 0,05 mol

→ nFe phản ứng = 0,05 – 0,03

= 0,02 mol

nAl phản ứng = 0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

n e nhường = n e nhận

3.nAl phản ứng + 2.nFe phản ứng = nAg + 2.nCu

→ 0,03.3 + 0,02.2 = 0,13 = x + 2y (4)

Từ (3) và (4) suy ra:

x = 0,03, y = 0,05

CCu(NO3)2=0,050,1 = 0,5 M

Câu 19: Kim loại Al không tan trong dung dịch

A. HNO3 loãng

B. HCl đặc

C. NaOH đặc

D. HNO3 đặc, nguội

Đáp án: D

Giải thích:

Al thụ động trong HNO3 đặc, nguội

Câu 20: Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 13,44

B. 8,96

C. 4,48

D. 6,72

Đáp án: B

Giải thích:

nCuO = 0,4 mol

nCO phản ứng = nO trong oxit

= 0,4 mol

→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

A. Cu.

B. Fe.

C. Ag.

D. Ni.

Đáp án: C

Giải thích:

Chiều của dãy điện hóa đi từ trái sang phải là chiều tăng dần về tính oxi hóa của các chất oxi hóa trong các cặp oxi hóa – khử và là chiều giảm dần về tính khử của các chất khử trong các cặp oxi hóa khử.

Trong dãy trên Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất

→ Ag có tính khử yếu nhất

Câu 22: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?

A. HCl

B. HNO3 loãng

C. H2SO4 loãng

D. KOH

Đáp án: B

Giải thích:

Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên nó có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) lên số oxi hóa cao nhất

Câu 23: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Mg vào dung dịch HC1 dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng sắt có trong hỗn hợp X là

A. 5,6%.

B. 16,8%.

C. 50,4%.

D. 33,6%.

Đáp án: C

Giải thích:

Phản ứng với HCl:

Mg + 2H+→ Mg2+ + H2

Zn + 2H+→ Zn2+ + H2

Fe + 2H+→ Fe2+ + H2

Khi cho KNO3, Fe2+ chưa đạt mức oxi hóa cao nhất nên có phản ứng:

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Bảo toàn electron:

1. = 3nNO = 3.0,67222,4 = 0,09 mol

→ nFe = nFe2+ = 0,09 mol

%mFe = 0,09.5610.100% = 50,4%

Câu 24: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là

A. HNO3

B. H2SO4

C. HCl

D. CuSO4

Đáp án: A

Giải thích:

Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên nó có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) lên số oxi hóa cao nhất

→ Khi phản ứng với HNO3 thì Fe sẽ bị oxi hóa lên mức cao nhất là Fe+3

Câu 25: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

A. N2

B. N2O

C. NO

D. NO2

Đáp án: D

Giải thích:

N2: Không màu nhẹ hơn không khí

N2O: Không màu nặng hơn không khí

NO: Không màu, hóa nâu ngoài không khí

NO2: Màu nâu đỏ

Câu 26: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Cr.

B. Ag.

C. W.

D. Fe.

Đáp án: C

Giải thích:

Nhiệt độ nóng chảy của wonfram (W) khoảng 3410oC

Câu 27: Cho Ag vào dung dịch CuSO4, Ag không tan do?

A. Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không oxi hóa được Cu2+ thành Cu.

B. Ag có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ đã khử Cu thành Cu2+

C. Cu có tính khử yếu hơn Ag nên Ag không khử Cu2+ thành Cu.

D. Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn Ag+ nên không oxi hóa được Ag thành Ag+.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tắc của phản ứng là kim loại có tính khử mạnh hơn đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi muối.

Vì Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không thể oxi hóa Cu2+ thành Cu

Câu 28: Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là

A. 10 g.

B. 13 g.

C. 20 g.

D. 6,5 g.

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

nCu=nCuSO4= 0,01 mol

Gọi số mol Zn phản ứng là x (mol)

→ nZn phản ứng = nCu = 0,01 mol

Khối lượng lá kẽm giảm = m Cu tạo thành - m Zn phản ứng

0,05100.m Zn ban đầu = 64.0,01 + 65.0,01

→ m Zn ban đầu = 20 gam

Câu 29: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?

A. Ag.

B. Al.

C. Cr.

D. Fe

Đáp án: C

Giải thích:

Mở rộng: Kim loại mềm nhất là Cs

Câu 30: Cặp oxi hóa - khử của kim loại là

A. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

B. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.

C. Dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.

D. Dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.

Đáp án: A

Giải thích:

Cặp oxi hóa - khử của kim loại là dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại

Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Hợp kim có đáp án

Trắc nghiệm Ăn mòn kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Điều chế kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án

1 6,120 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: