TOP 40 câu Trắc nghiệm Điều chế kim loại (có đáp án 2024) - Hóa học 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 21: Điều chế kim loại có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.

1 9437 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21: Điều chế kim loại

Câu 1: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

A. Điện phân dung dịch

B. Điện phân nóng chảy

C. Thủy luyện

D. Nhiệt luyện

Đáp án: B

Câu 2: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

A. khử

B. cho proton

C. bị khử

D. nhận proton

Đáp án: C

Câu 3: Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?

A. Dùng Zn đẩy AlCl3 ra khỏi muối

B. Dùng CO khử Al2O3

C. Điện phân nóng chảy Al2O3

D. Điện phân dung dịch AlCl3

Đáp án: C

Câu 4: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Ca và Fe

B. Mg và Zn

C. Na và Cu

D. Fe và Cu

Đáp án: D

Câu 5: Cho các chất sau đây: NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ bằng 1 phản ứng ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3

(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Đáp án: A

Câu 7: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A

Câu 8: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?

A. Điện phân nóng chảy MgCl2

B. Điện phân dung dịch MgSO4

C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2

D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2

Đáp án: A

Câu 9: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

A. Zn, Mg, Fe

B. Ni, Cu, Ca

C. Fe, Ni, Zn

D. Fe, Al, Cu

Đáp án: C

Câu 10: Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là

A. Cu2+ + 2e → Cu

B. Cl2 + 2e → 2Cl-

C. Cu → Cu2+ + 2e

D. 2Cl- → Cl2 + 2e

Đáp án: A

Câu 11: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Khi điện phân dung dịch Zn(NO3)2 sẽ thu được Zn ở catot.

B. Có thể điều chế Ag bằng cách nhiệt phân AgNO3 khan.

C. Cho một luồng H2 dư qua bột Al2O3 nung nóng sẽ thu được Al.

D. Có thể điều chế đồng bằng cách dùng kẽm để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối,

Đáp án: C

Câu 12: Điện phân một dung dịch chứa đồng thời các cation Mg2+, Fe2+, Zn2+, Pb2+, Ag+. Thứ tự các kim loại sinh ra ở catot lần lượt là

A. Ag, Fe, Pb, Zn.

B. Ag, Pb, Fe, Zn.

C. Ag, Fe, Pb, Zn, Mg.

D. Ag, Pb, Fe, Zn, Mg.

Đáp án: B

Câu 13: Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau:

(1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.

(2) Điện phân dung dịch AgNO3.

(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.

(4) Nhiệt phân AgNO3.

Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO3 ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Câu 14: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Đáp án: D

Câu 15: Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả hai điện cực (ngay từ lúc mới bắt đầu điện phân)

A. Cu(NO3)2

B. FeCl2

C. K2SO4

D. FeSO4

Đáp án: C

Câu 16: Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về:

A. Catot và bị oxi hoá.

B. Anot và bị oxi hóa.

C. Catot và bị khử.

D. Anot và bị khử.

Đáp án: C

Câu 17: Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là

A. 0,224 lít

B. 0,672 lít

C. 0,075 lít

D. 0,025 lít

Đáp án: A

Câu 18: Kim loại M có thể điều chế được bằng tất cả các phương pháp như thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là kim loại nào trong các kim loại sau

A. Al

B. Cu

C. Na

D. Mg

Đáp án: B

Câu 19: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3,Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

A. 28g.

B. 26g.

C. 24g.

D. 22g.

Đáp án: B

Câu 20: Cho dần bột sắt vào 50 ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là

A. 5,6 gam

B. 0,056 gam

C. 0,56 gam

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 21: Cho 0,56 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

A. 2,16 gam

B. 3,24 gam

C. 1,08 gam

D. 1,62 gam

Đáp án: B

Câu 22: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). Tính khối lượng Fe thu được?

A. 7 gam

B. 14,4 gam

C. 5,6 gam

D. 28,8 gam

Đáp án: B

Câu 23: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện có thể dùng kim loại nào sau đây?

A. Ca

B. Na

C. Ag

D. Fe

Đáp án: D

Câu 24: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:

A. MgO, Fe, Cu.

B. Mg, Fe, Cu, Al.

C. MgO, Fe3O4, Cu, Al2O3.

D. Mg, FeO, Cu.

Đáp án: A

Câu 25: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ là)

A. Ca, Zn, Cu

B. Al, Fe, Cr

C. Ni, Cu, Ag

D. Li, Ag, Sn

Đáp án: C

Câu 26: Điện phân (với cực điện trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO4)3, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.

B. Khi khối lượng catot tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình điện phân.

C. Khi có 4,48 lít khí (đktc) thoát ra ở anot thì khối lượng catot không thay đổi.

D. Khi có khí bắt đầu thoát ra ở catot thì đã có 8,96 lít khí (đktc) thoát ra ở anot.

Đáp án: C

Câu 27: Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối: NaCl, CuCl2, FeCl3 và ZnCl2. Kim loại cuối cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là

A. Na

B. Cu

C. Fe

D. Zn

Đáp án: D

Câu 28: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

A. AgNO3

B. HNO3

C. Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)2

Đáp án: A

Câu 29: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 9,425 gam

B. 4,875 gam

C. 4,550 gam

D. 14,625 gam

Đáp án: A

Câu 30: Khi có dòng điện một chiều I = 2A qua dung dịch CuCl2 dư trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catot là

A. 40 gam

B. 0,4 gam

C. 0,2 gam

D. 4 gam

Đáp án: B

Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm có đáp án

Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ có đáp án

Trắc nghiệm Nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án

1 9437 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: