TOP 40 câu Trắc nghiệm Este (có đáp án 2024) - Hóa học 12
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 1: Este có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 1: Este
Bài 1: Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C2H3COONa.
B. HCOONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 2: Tên gọi của este HCOOCH3 là
A. metyl axetat.
B. metyl fomat.
C. etyl fomat.
D. etyl axetat.
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 3: Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 3,06.
C. 1,26.
D. 1,71.
Đáp án: A
Giải thích:
nX = nNaOH = 0,05 mol
→
→ Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).
Bảo toàn khối lượng:
Quy đổi ancol thành CH3OH (0,05 mol) và CH2 (0,02 mol)
Bảo toàn nguyên tố H:
Bài 4: Este có mùi dứa là
A. isoamyl axetat.
B. etyl butirat.
C. etyl axetat.
D. geranyl axctat.
Đáp án: B
Giải thích:Este có mùi dứa là etyl butirat.
Bài 5: Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5COONa và CH3OH.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COONa và C6H5ONa.
D. CH3COONa và C6H5OH.
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 6: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là
A. 36.
B. 31.
C. 35.
D. 34.
Đáp án: D
Giải thích: Công thức phân tử của axit oleic là: C18H34O2
Bài 7: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3.
D.CH3COOC2H5..
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Bài 8: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Đáp án: A
Giải thích: Este có 4C mà thủy phân cho axit có 3C chất hữu cơ Y là ancol metylic (CH3OH)
Bài 9: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 26,40
B. 27,70
C. 25,86
D. 27,30
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi số mol của các axit béo no và chất béo là x và y (mol)
Khi cho X tác dụng với NaOH:
x + 3y = 0,09 (1)
Khi đốt cháy X:
→ x = 0,03 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
Bảo toàn khối lượng ta có:
Xét X tác dụng với NaOH
Bảo toàn khối lượng:
Bài 11: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Bài 12: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 13: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8O2. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: D
Giải thích:
C6H5COOCH3
(o, p, m)-HCOOC6H4CH3
HCOOCH2C6H5
CH3COOC6H5
Bài 14: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. HCOOC4H7.
B. CH3COOC3H5.
C. C2H3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H3.
Đáp án: D
Giải thích:
MX = 16.6,25 = 100
→ X không phải este của phenol
→ Công thức của X có dạng RCOOR’
nX = 0,2 mol;
nKOH = 0,3 mol
Phương trình:
Chất rắn khan gồm RCOOK (0,2mol) và KOH dư (0,1mol)
→ 0,2. (R+83) + 0,1.56 = 28
→ R= 29 (C2H5-)
→ R’= 100-29-44= 27 (CH2=CH-)
Vậy công thức của este là C2H5COOC2H3.
Bài 15: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
MX = 32.3,125 =100 (C5H8O2)
Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ → X là este không no, đơn chức tạo bởi axit đơn chức và ankin.
Vậy X có thể là:
HCOOCH=CH-CH2-CH3
HCOOCH=C(CH3)-CH3
CH3COOCH=CH-CH3
C2H5COOCH=CH2
Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn
Bài 16: Cho một axit no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H7COOH.
D. C4H9COOH.
Đáp án: D
Giải thích:
;
;
Gọi công thức của muối là CnH2n-1O2Na
Bảo toàn nguyên tố C:
nC = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
→ nmuối = 0,25/n mol
→ nNaOH dư = 0,3-0,25/n (mol)
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
nH (muối) + nH (NaOH dư) = 2 nnước
→ Công thức của axit là C4H9COOH
Bài 17: Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: C
Giải thích:
Các đồng phân este là:
CH3CH2COOCH3
CH3COOC2H5
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
Hoặc có thể áp dụng công thức tính nhanh:
Số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở = 2n-2 = 22 = 4. (Với n là số cacbon).
Bài 18: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Đáp án: A
Giải thích:
Độ bất bão hòa k = 1
X thủy phân trong dung dịch NaOH
→ X là este no, đơn chức, mạch hở
nX = 0,05 mol ; nNaOH = 0,1 mol
Gọi công thức của muối là RCOONa (0,05 mol)
→ nNaOH dư = 0,05 mol
mchất rắn = mmuối + mNaOH dư
→ 5,4 = 0,05. (R+67) + 0,05.40
→ R =1
→ Công thức của muối là HCOONa
→ Công thức của este là HCOOC2H5.
Bài 19: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là
A. C2H3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOH.
D. CH3COOH.
Đáp án: B
Giải thích:
X là CH3COOC2H5.
Bài 19: Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit panmitic.
B. Axit axetic.
C. Axit fomic.
D. Axit propionic.
Đáp án: A
Giải thích: Axit panmitic (C15H31COOH) là axit béo.
Bài 20: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol.
B. 2 muối và 2 ancol.
C. 1 muối và 2 ancol.
D. 2 muối và 1 ancol.
Đáp án: D
Giải thích:
→ Sản phẩm thu được gồm 2 muối và 1 ancol.
Bài 21: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là
A. 60,32.
B. 60,84.
C. 68,20.
D. 68,36.
Đáp án: A
Giải thích:
• Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a mol), CH2 (49a mol) và H2 (-b mol)
(Bảo toàn nguyên tố C tính = 55a − 6a (mol))
• mY = 176a + 14. 49a
= 68, 96 gam (1)
• = 5a + 1, 5.49a − 0, 5b
= 6, 09 mol (2)
Từ (1), (2)→ a = 0, 08 mol;
b = 0, 38 mol
→ mE = 68, 20 gam.
Bài 22: Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Bài 23: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
A. HCOOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Đáp án: A
Giải thích: Este tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic có dạng RCOOCH3.
Bài 24: Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 29,63%.
B. 62,28%.
C. 40,40%.
D. 30,30%.
Đáp án: C
Giải thích:
nNaOH = nO (Z) = 0,1 mol
→ nC muối
nC (E) = nC (ancol) + nC (muối)
= 0,2 mol
→ nC (ancol) = nC (muối)
= nNa (muối) = 0,1 mol
→ ancol là CH3OH (a mol), C2H4(OH)2 (b mol) và muối HCOONa (0,1 mol)
Bảo toàn Na: a + 2b = 0,1 (1)
mancol = 32a + 62 b = 3,14 (2)
Từ (1) và (2)
→ a = 0,04 mol; b = 0,03 mol
→ X là HCOOCH3 (0,04 mol) và Y là (HCOO)2C2H4 (0,03 mol)
→ %mX = 40,40%
Bài 25: Công thức của axit stearic là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C17H35COOH.
D. HCOOH.
Đáp án: C
Giải thích: Công thức của axit stearic là C17H35COOH.
Bài 26: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH3.
Đáp án: A
Giải thích:
Este tác dụng với NaOH thu được ancol etylic có dạng RCOOC2H5.
Bài 27: Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. CH3OH.
D. C3H5OH.
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 28: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H33COONa.
B. CH3COONa.
C. C17H35COONa.
D. C15H31COONa.
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5
Phương trình thủy phân:
Bài 29: Etyl fomat có công thức là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH3COOCH3.
Đáp án: A
Giải thích: Etyl fomat có công thức là HCOOC2H5.
Câu 30: Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: C
Câu 31: Este có mùi dứa là
A. isoamyl axetat.
B. etyl butirat.
C. etyl axetat.
D. geranyl axctat.
Đáp án: B
Câu 32: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Đáp án: B
Câu 33: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Đáp án: C
Câu 34: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A.HCOOC2H5.
B.HCOOC3H7.
C.CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Đáp án: A
Câu 35: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là
A. 51%. .
B. 49%.
C. 66%.
D. 34%.
Đáp án: A
Câu 36: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8C2. số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: D
Câu 37: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. HCOOC4H7.
B. CH3COOC3H5
C. C2H3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H3.
Đáp án: D
Câu 38: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,8.
B. 21,8.
C .14,2
D. 11,6.
Đáp án: B
Câu 39: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D.5.
Đáp án: C
Câu 40: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 30%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 75%.
Đáp án: C
Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án