TOP 40 câu Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc (có đáp án 2024) - Hóa học 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.

1 1,883 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

Câu 1: Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là?

A. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.

B. Ô 30, chu kì 5, nhóm IIB.

C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

D. Ô 30, chu kì 3 nhóm IIB.

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu hình electron của Zn là:

[Ar]3d104s2

Zn ở ô 30 (z = 30), chu kỳ 4 (4 lớp electron), nhóm IIB (2 electron hóa trị, nguyên tố d).

Câu 2: Có thể nhận biết khí H2S bằng dung dịch nào sau đây?

A. Pb(NO3)2.

B. NaOH.

C. NaNO3.

D. NaHS.

Đáp án: A

Giải thích:

Nhận biết khí H2S bằng dung dịch Pb(NO3)2 cho kết tủa màu đen

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ đen + 2HNO3.

Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa là

A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

B. Fe(OH)3.

C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

D. Fe(OH)2.

Đáp án: B

Giải thích:

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

Zn(OH)2↓ + 2OH-ZnO22 + 2H2O

Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3

Câu 4: Dãy oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. MgO, ZnO.

B. ZnO, CaO.

C. MgO, Al2O3.

D. ZnO, Al2O3.

Đáp án: D

Giải thích:

ZnO, Al2O3 có tính lưỡng tính.

Câu 5: Hợp kim Cu – Ni (25% Ni) được gọi là

A. đồng thau.

B. đồng thanh.

C. đồng bạch.

D. đuy ra.

Đáp án: C

Giải thích:

Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni).

Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào sau đây?

A. Cu.

B. Pb.

C. Zn.

D. Sn.

Đáp án: C

Giải thích:

Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước.

Câu 7: Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. O2, F2, Cl2, H2.

B. O2, Cl2, dung dịch H2SO4 đặc nóng, dung dịch AgNO3.

C. F2, Cl2, dung dịch HNO3, dung dịch Fe(NO3)2.

D. S, F2, dung dịch NaCl, dung dịch Pb(NO3)2.

Đáp án: B

Giải thích:

A. sai, Ni không tác dụng với H2

C. sai, Ni không tác dụng với Fe(NO3)2

D. sai, Ni không tác dụng với NaCl

Câu 8: Thiếc được điều chế tốt nhất bằng phương pháp nào sau đây?

A. Phương pháp thủy luyện.

B. Phương pháp nhiệt luyện.

C. Phương pháp điện phân nóng chảy.

D. Phương pháp điện phân dung dịch.

Đáp án: B

Giải thích:

Thiếc là kim loại trung bình nên phương pháp điều chế tốt nhất là phương pháp nhiệt luyện.

Câu 9: Tìm phát biểu đúng về Sn?

A. Thiếc không tan trong dung dịch kiềm đặc.

B. Thiếc là kim loại có tính khử mạnh.

C. Trong tự nhiên, thiếc được bảo vệ bằng lớp màng oxit nên tương đối trơ về mặt hóa học.

D. Trong mọi hợp chất, thiếc đều có số oxi hóa +2.

Đáp án: C

Giải thích:

A sai do Sn tan trong dung dịch kiềm đặc

B sai, thiếc là kim loại có tính khử trung bình

D sai, thiếc có số oxi hóa phổ biến là +2 và +4

Câu 10: Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình nào sau đây?

A. Khử ion kẽm.

B. Khử nước.

C. Oxi hóa nước.

D. Oxi hóa kẽm.

Đáp án: C

Giải thích:

Điện phân ZnSO4

Anot (+): oxi hóa nước:

2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Catot (-): khử Zn2+:

Zn2+ + 2e → Zn

Câu 11: Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là?

A. Dùng trong ngành luyện kim.

B. Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt.

C. Dùng làm chất xúc tác.

D. Dùng làm dao cắt kính.

Đáp án: A

Giải thích:

Phần lớn niken được dùng để chế tạo hợp kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao.

→ Ứng dụng quan trọng nhất của Ni là dùng trong ngành luyện kim

Câu 12: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?

A. Fe bị ăn mòn điện hóa.

B. Sn bị ăn mòn điện hóa.

C. Sn bị ăn mòn hóa học.

D. Fe bị ăn mòn hóa học .

Đáp án: A

Giải thích:

Do Fe có tính khử lớn hơn Sn, lại có đủ điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa.

Câu 13: X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là

A. Zn(NO3)2.

B. ZnSO4.

C. ZnO.

D. Zn(OH)2.

Đáp án: C

Giải thích:

ZnO được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,..do ZnO có tính chất làm săn da, sát khuẩn, bảo vệ, làm dịu tổn thương da,..

Câu 14: Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại là

A. Cu, FeO, ZnO, MgO.

B. Cu, Fe, Zn, Mg.

C. Cu, Fe, Zn, MgO.

D. Cu, Fe, ZnO, MgO.

Đáp án: C

CO có thể khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao

→ MgO không bị khử, chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu, Fe, Zn, MgO.

Câu 15: Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch nào sau đây?

A. Zn(NO3)2.

B. Sn(NO3)2.

C. Pb(NO3)2.

D. Hg(NO3)2.

Đáp án: D

Giải thích:

Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2

Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg

Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg

Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Zn tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1,6M thoát ra 3,36 lít (đktc) khí H2. Dung dịch thu được có giá trị pH là (bỏ qua các quá trình thuỷ phân của muối)

A. 2.

B. 7.

C. 4.

D. 1.

Đáp án: D

Giải thích:

nkhí = 0,15 mol

→ nHCl phản ứng = 2.nkhí = 0,3 mol

nHCl dư = 0,2.1,6 – 0,3 = 0,02 mol

→ CM (HCl dư) = 0,02 : 0,2 = 0,1M

→ pH = 1.

Câu 17: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa.

B. Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa.

C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa.

D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.

Đáp án: D

Giải thích:

Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.

Câu 18: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 12,67%.

B. 85,30%.

C. 90,27%.

D. 82,20%.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi nZn = a mol; nFe = b mol

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

→ nCu = nZn + nFe = a + b mol

Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu

Do đó 65a + 56b = 64(a + b)

→ a = 8b

Vậy phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

%mZn = 65a65a+56b.100

=65.8b65.8b+56b.100= 90,27%

Câu 19: Số oxi hóa phổ biến của Ni trong hợp chất là

A. +2.

B. +3.

C. -2.

D. -3.

Đáp án: A

Giải thích:

Số oxi hóa phổ biến của Ni trong hợp chất là +2.

Câu 20: Cho các phản ứng sau:

Sn + O2 t°

Sn + HNO3 loãng

Sn + NaOH đặc

Sn + H2SO4 đặc

Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4

Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 21: Cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch ZnCl2 1M, sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 19,8.

B. 18,9.

C. 8,9.

D. 9,8.

Đáp án: A

Giải thích:

nOH = nKOH = 0,2.2 = 0,4 mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,3.1 = 0,3 mol

2KOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2KCl (1)

Theo (1) → ZnCl2 dư.

nZn(OH)2=12nKOH = 0,2 mol

→ m= a = 0,2.99 = 19,8 g

Câu 22: Hợp kim Cu-Sn được gọi là

A. đồng thau.

B. đồng thanh.

C. đồng bạch.

D. đuy ra.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng thanh là hợp kim Cu – Sn.

Câu 23: Sắp xếp tính khử của các kim loại theo chiều tăng dần?

A. Au, Ag, Pb, Sn, Ni, Fe, Zn.

B. Au, Ag, Sn, Pb, Fe, Ni, Zn.

C. Au, Ag, Sn, Pb, Ni, Fe, Zn.

D. Au, Ag, Ni, Pb, Sn, Fe, Zn.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có dãy điện hóa

Zn2+Zn;Fe2+Fe;Ni2+Ni;Sn2+Sn;Pb2+Pb;Ag+Ag;Au3+Au

→ Tính khử của các kim loại theo chiều tăng dần là Au < Ag < Pb < Sn < Ni < Fe < Zn.

Câu 24: Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch ZnSO4 1M, sau phản ứng thu được b gam kết tủa . Giá trị của b là

A. 9,425.

B. 8,425.

C. 7,425.

D. 5,425.

Đáp án: C

Giải thích:

nOH = nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,1.1 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Sau phản ứng (1) và (2):

n = 0,1 – 0,025 = 0,075 mol

→ m = b = 0,075.99 = 7,425 g

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được chứa 8g NH4NO3 và 113,4g Zn(NO3)2. Phần trăm số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 66,67%.

B. 33,33%.

C. 61,61%.

D. 40,00%.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Theo (1) có

nZn = x = 4.0,1 = 0,4 mol

nZn(NO3)2 = x + y = 0,6 mol

→ y = nZnO = 0,2 mol

%nZn = 0,40,6.100 = 66,67%

Câu 26: Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?

A. FeO và ZnO.

B. Fe2O3 và ZnO.

C. Fe3O4.

D. Fe2O3.

Đáp án: D

Giải thích:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2+ 2NaCl

ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Kết tủa thu được là Fe(OH)2. Đem nung trong khống khí:

4Fe(OH)2 + O2 t° 2Fe2O3 + 4H2O

Chất rắn thu được là Fe2O3

Câu 27: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào 500ml dung dịch ZnCl2 0,2M, sau phản ứng thu được 4,95 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,05.

B. 0,15.

C. 0,25.

D. 0,05 và 0,15.

Đáp án: D

Giải thích:

nOH = nNaOH = 2V mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,5. 0,2 = 0,1 mol

nZn(OH)2 = 4,95 : 99 = 0,05 mol

2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl (1)

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2)

Ta có: nZn(OH)2 = 0,05 < nZn2+

→ Có 2 trường hợp xảy ra

Trường hợp 1: NaOH hết; ZnCl2

Theo (1) → nOH = 2nZn(OH)2

→ 2V = 0,1 mol

→ V = 0,1 : 2 = 0,05 lít

Trường hợp 2: NaOH và ZnCl2 đều hết và kết tủa tan một phần.

Theo (1) và (2)

nOH = 4nZn2+ – 2.nZn(OH)2

= 4.0,1 – 2.0,05 = 0,3 mol

→ 2V = 0,3

→ V = 0,3 : 2 = 0,15 lít

Vậy thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng là 0,05 lít hoặc 0,15 lít.

Câu 28: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 19,81%.

B. 29,72%.

C. 39,63%.

D. 59,44%.

Đáp án: C

Giải thích:

nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

Cu không phản ứng với dung dịch KOH loãng nóng

Bảo toàn electron:

2.nZn = 2.nH2

→ nZn = 0,15 mol

→ nCu = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol

%mCu = 0,1.640,1.64+0,15.65.100

= 39,63%

Câu 29: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Zn.

B. ZnO.

C. Zn(OH)2.

D. MgO.

Đáp án: D

Giải thích:

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Câu 30: Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

A. Zn và Al2O3.

B. Al và Zn.

C. Al2O3.

D. Al và ZnO.

Đáp án: C

Giải thích:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3+3NH4Cl

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2+2NH4Cl

Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2

Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:

2Al(OH)3 t° Al2O3 + 3H2O

Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.

Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của sắt và hợp chất của sắt có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng có đáp án

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án

Trắc nghiệm Nhận biết một số chất khí có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án

1 1,883 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: