TOP 40 câu Trắc nghiệm Đại cương về polime (có đáp án 2024) - Hóa học 12
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 13: Đại cương về polime có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 13: Đại cương về polime
Bài 1: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?
A. Polietilen.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Poliacrilonitrin.
Đáp án: D
Giải thích:
Phân tử poliacrilonitrin [−CH2 – CH(CN)−]n có chứa nitơ
Bài 2: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
A. Tơ visco.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Polietilen.
D. Xenlulozơ.
Đáp án: A
Giải thích:
Các loại polime bán tổng hợp: Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat
Bài 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại từ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
Đáp án: D
Giải thích:
A sai vì cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su thường
B sai vì tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp
C sai vì tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Bài 4: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polietilen.
B. Poli(vinyl clorua)
C. Polibutađien.
D. Xenlulozơ.
Đáp án: D
Giải thích:
Polime thiên nhiên là xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên nhiên…
Bài 5: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?
A. Tinh bột.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Xenlulozơ.
D. Tơ visco.
Đáp án: B
Giải thích:
Tinh bột, xenlulozơ là polime thiên nhiên
Tơ visco là polime bán tổng hợp
Poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp
Bài 6: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
Đáp án: D
Giải thích:
Chỉ có 1 este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime là metyl metacrylat:
Các este còn lại không có -C = C- nên không tham gia phản ứng trùng hợp.
Bài 7: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polipropilen.
B. Poli (hexametylen- ađipamit).
C. Poli (metyl metacrylat).
D. Polietilen.
Đáp án: B
Giải thích:
A, C, D là polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
B là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Bài 8: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng hợp.
B. thủy phân.
C. xà phòng hoá.
D. trùng ngưng.
Đáp án: D
Giải thích:
Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O,..).
Bài 9: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,80.
B. 2,00.
C. 0,80.
D. 1,25.
Đáp án: D
Giải thích:
n CH2=CH2
tấn
Bài 10: Cho sơ đồ chuyển hoá CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC.
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4.
B. 448,0.
C. 286,7.
D. 224,0.
Đáp án: B
Giải thích:
Hiệu suất của quá trình tổng hợp là 50%
→ Khối lượng CH4 thực tế là
Thể tích CH4 là:
→ Vkhí thiên nhiên = m3
Bài 11: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng họp trực tiếp từ monome nào sau đây ?
A. vinyl clorua
B. acrilonitrin
C. propilen
D. vinyl axetat
Đáp án: A
Giải thích:
PVC là poli(vinyl clorua)
→ monome là vinyl clorua.
Bài 12: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp ?
A. propen
B. stiren
C. isopren
D. toluen
Đáp án: D
Giải thích:
Toluen có công thức là C6H5CH3
→ không tham gia phản ứng trùng hợp vì vòng benzen chứa liên kết bội nhưng rất bền.
Bài 13: Cho dãy các polime sau: xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, glicogen, cao su lưu hoá. Số polime trong dãy có cấu trúc mạch không phân amilopectin nhánh là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: A
Giải thích:
Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: xenlulozơ, amilozơ
Các polime có cấu trúc mạch phân nhánh là: amilopectin, glicogen
Các polime có cấu trúc mạng không gian là: cao su lưu hoá
Bài 14: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp ?
A. etan, etilen, toluen
B. propilen, stiren, vinyl clorua
C. propan, etilen, stiren
D. stiren, clobenzen, isopren
Đáp án: B
Giải thích:
Chất có liên kết bội hoặc vòng kém bền thì có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
A loại vì có toluen
B thỏa mãn
C loại vì propan chỉ chứa liên kết đơn bền.
D loại vì clobenzen không tham gia phản ứng trùng hợp.
Bài 15: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
B. Tất cả các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ.
C. Protein là một loại polime thiên nhiên.
D. Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử.
Đáp án: C
Giải thích:
A. Sai, Các polime tổng hợp có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp. Lấy ví dụ: trùng hợp vinyl clorua.
B. Sai, Poli(vinyl axetat) (PVA) tác dụng với dung dịch NaOH hay cao su thiên nhiên tác dụng với HCl:
C. Đúng, Protein là một loại polime thiên nhiên có trong tơ tằm, lông cừu, len.
D. Sai, Trong cấu trúc của cao su buna – S không có chứa lưu huỳnh. Cao su buna-S được trùng hợp giữa buta-1,3-dien (CH2=CH-CH=CH2) và stiren (C6H5-CH=CH2).
Bài 16: Chất nào dưới đây là polime trùng hợp?
A. Nhựa novolac.
B. Xenlulozơ.
C. Tơ enang.
D. Teflon.
Đáp án: D
Giải thích:
A. Nhựa novolac là phản ứng trùng ngưng giữa fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác là axit
B. Xenlulozơ là polime thiên nhiên
C. Tơ enang hay còn gọi là nilon -7 là phản ứng trùng ngưng của axit 7 - amino heptanoic (H2N[CH2]6COOH)
D. Teflon trùng hợp từ CF2=CF2
Bài 17: Nilon-6 là tên gọi của poliamit mà
A. trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon.
B. trong một mắt xích có 6 nguyên tử cacbon.
C. tổng số nguyên tử trong một mắt xích là 6.
D. phân tử có 6 mắt xích liên kết với nhau.
Đáp án: B
Giải thích:
Tơ nilon-6 là [-HN(CH2)5CO-]n
Bài 18: Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOCH3.
D. CH2=CH-COOH.
Đáp án: D
Giải thích:
CH2=CH-COOH có liên kết đôi C=C → có thể trùng hợp tạo ra polime.
Phương trình:
Bài 19: Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ?
A. Polivinyl clorua (PVC).
B. Polipropilen.
C. Tinh bột.
D. Polistiren (PS).
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Công thức đơn giản nhất của monome là (CH2)a
+ a = 2 → X là polietilen
+ a = 3 → X là polipropilen
…
Bài 20: Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:
A. 166.
B. 1606.
C. 83.
D. 803.
Đáp án: B
Giải thích:
Tơ nilon-6,6 là: [-OC-(CH2)4-CO-HN-(CH2)6-NH-]n (M = 226n).
→ số mắt xích trong loại tơ trên =
Bài 21: Trong các phản ứng giữa các cặp chất dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime?
A. Poli(vinyl clorua) + Cl2
B. Cao su thiên nhiên + HCl
C. Amilozơ + H2O
D. Poli(vinyl axetat)
Đáp án: C
Giải thích:
Phản ứng thủy phân amilozơ trong môi trường axit sẽ làm giảm mạch polime.
Bài 22: Polime X là chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
A. polietilen.
B. poliacrilonitrin.
C. poli(metyl metacrylat).
D. poli(vinyl clorua).
Đáp án: C
Giải thích:
Thủy tinh hữu cơ hay còn gọi là poli(metyl metacrylat).
Phương trình điều chế:
Bài 23: Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ.
B. PE, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá.
C. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.
D. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ.
Đáp án: C
Giải thích:
- Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.
- Polime cấu trúc mạch nhánh: amilopectin.
- Polime cấu trúc mạnh không gian: cao su lưu hóa.
Bài 24: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Các vật liệu polime thựờng là chất rắn không bay hơi.
B. Hầu hết các polime tan trong nước và trong dung môi hữu cơ.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
D. Polietilen và poli (vinyl clorua) là polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên.
Đáp án: B
Giải thích:
B sai vì đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp tạo ra dung dịch nhớt.
Ví dụ: Cao su tan trong benzen, toluen,..
Bài 25: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit ?
A. amilozơ
B. glicogen
C. cao su lưu hoá
D. xenlulozơ
Đáp án: C
Giải thích:
Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian → cao su lưu hóa có cùng cấu trúc mạch với nhựa bakelit.
Bài 26: Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là
A. (1), (2), (3), (5).
B. (1). (2), (4), (5).
C. (2), (3), (4). (5).
D. (1), (2), (3), (4).
Đáp án: D
Giải thích:
Chất thuộc polime tổng hợp là: (1), (2), (3), (4)
Chất thuộc polime thiên nhiên là: (5)
Bài 27: Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic với chất nào saụ đây ?
A. etylen glicol
B. etilen
C. glixerol
D. ancol etylic
Đáp án: A
Giải thích:
Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic với etylen glicol.
Bài 28: Đồng trùng hợp butađien với stiren được polime X. Đốt cháy hoàn toàn lượng polime X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 9. Tỉ lệ giữa số mắt xích butadien và stiren trong polime X là:
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 3 : 1
D. 2 : 3
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi công thức của polime X dạng (C4H6)n(C8H8)m
Đốt cháy 1 mol X sẽ thu được (4n+8m) mol CO2 và (3n+4m) mol H2O
Bài 29: Loại tơ nào sau đây được đều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Tơ visco
B. Tơ nitron.
C. Tơ nilon–6,6
D. Tơ xenlulozơ axetat
Đáp án: C
Giải thích:
Vì tơ nilon -6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic:
Bài 30: Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Các polime đều bền vững dưới tác động của axit, bazơ.
B. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.
C. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Các polime dễ bay hơi.
Đáp án: C
Giải thích:
A. sai vì các polime thiên nhiên dễ bị thủy phân trong môi trường axit, bazơ.
B. sai vì đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
C. đúng.
D. sai vì các polime khó bay hơi.
Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Vật liệu polime có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Polime và vật liệu polime có đáp án
Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại có đáp án
Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án