TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của kim loại (có đáp án 2024) - Hóa học 12
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại
Câu 1: Nhóm kim loại không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là
A. Fe, Cr, Al.
B. Cr, Pb, Mn.
C. Al, Ag, Pb.
D. Ag, Pt, Au.
Đáp án: A
Giải thích:
Một số kim loại như Fe, Cr, Al thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Câu 2: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. vàng.
B. vonfram.
C. nhôm.
D. thủy ngân.
Đáp án: D
Giải thích:
Kim loại tồn tại ở trạng thái rắn (trừ Hg). Hg có tonc = – 39oC
Câu 3: Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân là do:
A. W là kim loại rất dẻo.
B. W là kim loại nhẹ và bền.
C. W có khả năng dẫn điện tốt.
D. W có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
Đáp án: D
Giải thích:
Vonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại (3410oC) nên thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn
Câu 4: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl.
B. NaNO3.
C. KHCO3.
D. KBr.
Đáp án: C
Giải thích:
2KHCO3 K2CO3 + CO2 + H2O
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối. Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án: B
Giải thích:
Phát biểu đúng là (4)
Câu 6: Nhận xét nào về tính chất vật lí của kim loại dưới đây là không đúng ?
A. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W.
B. Tính cứng: Cs < Fe < W < Cr
C. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag.
D. Tính dẻo: Al < Au < Ag.
Đáp án: D
Giải thích:
D sai vì Tính dẻo Al < Ag < Au
Câu 7: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Li.
Đáp án: B
Giải thích:
Kim loại kiềm có số electron nhường bằng 1
Bảo toàn electron:
1.nM = 2.
→ nM = 2.0,01 = 0,02 mol
MM = = 39 (g/mol) (K)
Câu 8: Cho các kim loại: Cu, Fe, Ag và các đung dịch HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: C
Giải thích:
Các cặp chất xảy ra phản ứng là: Fe và HCl; Fe và CuSO4; Fe và FeCl3; Cu và FeCl3.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của kim loại?
A. Tác dụng với dung dịch muối.
B. Tác dụng với bazơ.
C. Tác dụng với phi kim.
D. Tác dụng với axit.
Đáp án: B
Giải thích:
Các cặp chất xảy ra phản ứng là: Fe và HCl; Fe và CuSO4; Fe và FeCl3; Cu và FeCl3.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Câu 10: Cho hỗn hợp bột Al và Zn vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch A gồm hai muối và hai kim loại. Hai muối trong dung dịch A là
A. Zn(NO3)2 và AgNO3.
B. A1(NO3)3 và Cu(NO3)2.
C. A1(NO3)3 và Zn(NO3)2.
D. A1(NO3)3 và AgNO3.
Đáp án: C
Giải thích:
Kim loại nào có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước
Hai kim loại thu được là: Ag và Cu
Hai muối trong dung dịch A là: A1(NO3)3 và Zn(NO3)2
Câu 11: Cho a mol Al và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+, sau phản ứng thu được chất rắn gồm 3 kim loại. Giá trị của a cần thỏa mãn điều kiện nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Chất rắn gồm 3 kim loại: Ag, Cu và Fe
Các quá trình nhận electron có thể xảy ra:
Ag+ +1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
Các quá trình nhường electron có thể xảy ra:
Al → Al3+ + 3e
Fe → Fe2+ + 2e
Vì Fe dư nên Al đã phản ứng hết, tức là số mol e do Al nhường nhỏ hơn hoặc bằng mol e do Ag+ và Cu2+ có thể nhận.
Vậy: hay (1)
Dấu “=” xảy ra khi Al phản ứng hoàn toàn và vừa đủ, Fe hoàn toàn chưa phản ứng.
Để Fe dư thì tổng số mol e do Al và Fe nhường phải lớn hơn tổng số mol e mà Cu 2+ và Ag+ có thể nhận.
Tức là: 3a + 2b > 2c + d hay (2)
Từ (1) và (2)
→
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là:
A. 205,4 gam và 2,5 mol
B. 199,2 gam và 2,4 mol
C. 205,4 gam và 2,4 mol
D. 199,2 gam và 2,5 mol
Đáp án: C
Giải thích:
nY = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
→ = 0,3 mol;
nNO = 0,2 mol; = 0,1 mol
n e nhận = + 3.n NO + 8.
= 1,7 mol
Trong muối = n e nhận = 1,7 mol
m muối = mKL + Trong muối
= 100 + 1,7. 62 = 205,4 gam
Bảo toàn nguyên tố N:
= n N
= Trong muối + + n NO + 2
→ = 1,7 + 0,3 + 0,2 + 2.0,1
= 2,4 mol
Câu 13: Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao, thu được 7,2 gam H2O. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 28,8.
C. 23,2.
D. 11,6.
Đáp án: C
Giải thích:
nY = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
→ = 0,3 mol;
nNO = 0,2 mol; = 0,1 mol
n e nhận = + 3.n NO + 8.
= 1,7 mol
Trong muối = n e nhận = 1,7 mol
m muối = mKL + Trong muối
= 100 + 1,7. 62 = 205,4 gam
Bảo toàn nguyên tố N:
= n N
= Trong muối + + n NO + 2
→ = 1,7 + 0,3 + 0,2 + 2.0,1
= 2,4 mol
Câu 14: Cho x mol Mg và y mol Zn vào dung dịch chứa m mol Cu2+ và n mol Ag+. Biết rằng x > . Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 ion kim loại. Giá trị của y cần thỏa mãn điều kiện nào sau đây ?
A. y > m - x
B. y < m-x
C. y > m – x +
D. y < m – x +
Đáp án: D
Giải thích:
Theo đề bài x > hay 2x > n.
Như vậy số mol e do Mg nhường lớn hơn số mol e mà Ag+ có thể nhận. Tức là Ag+ đã phản ứng hết.
→ Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 ion kim loại là: Mg2+, Zn2+, Cu2+ dư
Số mol e do Mg và Zn nhường phải nhỏ hơn tổng số mol e mà Ag+ và Cu2+ có thể nhận.
Ta có: 2x + 2y < 2m + n hay y < m – x +
Câu 15: Cho 1,68 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,58 gam chất rắn Z. Giá trị của x là
A. 0,23M.
B. 0,25M.
C. 0,125M.
D. 0,1M
Đáp án: C
Giải thích:
Xét dung dịch X: Có 0,01 mol AgNO3 và 0,1x mol Cu(NO3)2
Xét chất rắn Z: Khối lượng Z lớn hơn khối lượng bạc có thể tạo thành (2,58 > 0,01.108). Vậy trong Z ngoài Ag còn có kim loại khác (Cu hoặc Cu và Fe).
Các quá trình nhường electron:
Fe → Fe2+ + 2e
Các quá trình nhận electron:
Ag+ + 1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
Trường hợp 1: Z gồm 2 kim loại Ag và Cu, vậy Fe đã phản ứng hết
Gọi số mol Cu2+ đã phản ứng là a.
Bảo toàn e: số mol e do sắt nhường = số mol e do Ag+ và Cu2+ nhận
→ 2. = 0,01 + 2a
→ a = 0,025 mol
Mặt khác, khối lượng Z là:
108.0,01 + 64.0.025 = 2,68 ≠ 2,58.
→ Loại. Trường hợp này không xảy ra.
Trường hợp 2: Z gồm 3 kim loại Ag, Cu và Fe. Như vậy Ag+ và Cu2+ đã phản ứng hết, Fe dư.
Gọi số mol Fe đã phản ứng là b.
Bảo toàn electron:
2.nFe phản ứng = 1.nAg + 2.nCu
→ 2b = 0,01 + 2.0,1x (1)
Mặt khác, khối lượng Z là:
108.0.01 + 64.0,1x + (1,68 - 56b) = 2,58 (2)
Giải phương trình (1) và (2) ta được:
b = 0,0175 và x = 0,125.
Câu 16: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 5,04.
C. 4,32.
D. 2,88.
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
Khối lượng chất rắn thu được nhỏ hơn khối lượng Fe tối đa tọa thành (3,36 < 0,12.56) nên Mg phản ứng hết. Chất rắn chỉ có Fe.
Phương trình phản ứng:
→ nMg = 0,06 + 0,06 = 0,12 mol
→ mMg = m = 0,12.24 = 2,88 gam
Câu 17: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là
A. 3,2 gam.
B. 6,4 gam.
C. 5,6 gam.
D. 2,8 gam.
Đáp án: B
Giải thích:
Cu không phản ứng được với HCl
= 2,24: 22,4 = 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
= nFe = 0,1 mol
→ mFe = 0,1.56 = 5,6g
→ mCu = 12 – mFe = 12 – 5,6 = 6,4g
Câu 18: Cho các phản ứng sau :
X + HNO3 (đặc, nóng) → A + NO2 + H2O
A + Cu → X + D
X có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
A. Zn
B. Fe
C. Pb
D. Ag
Đáp án: D
Giải thích:
Đồng (Cu) đẩy được X ra khỏi muối nên Cu là kim loại có tính khử mạnh hơn X.
→ X là Ag
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 5,60.
C. 4,48.
D. 3,36.
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
→ = = 0,15 mol
→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 20: Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại. (1) Fe2+/Fe; (2) Pb2+/Pb; (3) 2H+/H2; (4) Ag+/Ag; (5) Na+/Na; (6) Fe3+/Fe2+; (7) Cu2+/Cu
A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4)
B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5)
C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7)
D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4)
Đáp án: A
Giải thích:
Theo dãy điện hóa của kim loại, thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại được sắp xếp như sau:
(5) Na+/Na <(1)Fe2+/Fe< (2) Pb2+/Pb < (3)2H+/H2 < (7)Cu2+/Cu <(6) Fe3+/Fe2+ < (4) Ag+/Ag
Câu 21: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình phản ứng xảy ra:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Sau phản ứng dung dịch gồm:
Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
Câu 22: Cho Ni từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2, AgNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 thì thứ tự các ion bị khử là
A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Mg2+.
B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Mg2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+
D. Ag+, Fe3+, Cu2+
Đáp án: D
Giải thích:
Theo dãy điện hóa thứ tự thế điện cực tăng dần là: Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Ni2+/Ni, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag
Thứ tự các ion bị khử là: Ag+, Fe3+, Cu2+
Ion Mg2+ và Fe2+ không bị khử.
Câu 23: Cho hai thanh kim loại M hóa trị II với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ni.
C. Fe.
D. Zn.
Đáp án: D
Giải thích:
Thanh thứ nhất giảm và thành thứ 2 tăng nên: 64 < M < 207
Chỉ có Zn (Z = 65) thỏa mãn
Câu 24: Cho 8,6g hỗn hợp gồm Cu, Cr, Al nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,8g hỗn hợp X. Để tác dụng hết với các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 0,25.
B. 0,15.
C. 0,2.
D. 0,1.
Đáp án: C
Giải thích:
mO = 11,8 – 8,6 = 3,2g
Oxit + 2HCl Muối + H2O
nO = 0,2 =
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2. = 0,4 mol
→ VHCl = 0,2 lít
Câu 25: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Đáp án: B
Giải thích:
Kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Những tính chất vật lí chung này do các electron tự do gây ra.
Câu 26: Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
A. Thêm NaOH vào dung dịch chứa FeCl3 màu vàng thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy hình thành dung dịch màu xanh nhạt.
C. Thêm Fe(OH)3 màu nâu đỏ vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng.
D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh.
Đáp án: B
Giải thích:
A. Phát biểu đúng vì xảy ra phản ứng
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 nâu đỏ
B. Phát biểu không đúng vì
Fe + 3AgNO3 dư Fe(NO3)3 (màu vàng) + 3Ag.
C. Phát biểu đúng vì xảy ra phản ứng tạo muối Fe2(SO4)3 màu vàng
Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
D. Phát biểu đúng vì phản ứng tạo muối Cu(NO3)2 màu xanh
Cu + Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2
Câu 27: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:
A. 2M và 1M.
B. 0,2M và 0,1M.
C. 1M và 2M.
D. 1,5M và 2M.
Đáp án: C
Giải thích:
nFe = nAl = = 0,1 mol
= = 0,05 mol
Sau phản ứng thu được Y gồm 3 kim loại là: Ag, Cu, Fe dư
Chất rắn không tan Z gồm Cu, Ag
Bảo toàn electron cho cả quá trình:
Trong đó Al và Fe hòa tan hết trong dung dịch.
Chất rắn không tan Z gồm Cu, Ag
ne nhường = ne nhận
→ 3.nAl + 2.nFe = nAg + 2.nCu + 2.
→ 3.0,1 + 2.0,1 = nAg + 2nCu + 2.0,05
→ nAg + 2nCu = 0,4 (1)
Lại có mAg + mCu = 28 gam
→ 108.nAg + 64.nCu = 28 (2)
Từ (1) và (2) → nAg = 0,2 mol; nCu = 0,1 mol
= = 1M
Câu 28: Phát biểu đúng?
A. Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 5 electron.
C. Tính chất vật lí chung của kim loại như: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim… là do các ion dương kim loại ở các nút mạng tinh thể gây ra.
D. Tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn và có cấu tạo mạng tinh thể.
Đáp án: A
Giải thích:
A. đúng.
B. Sai vì lớp ngoài cùng của kim loại thường có từ 1 đến 3 electron.
C. Sai vì tính chất vật lí chung của kim loại: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim là do các electron tự do trong kim loại gây ra.
D. Sai vì ở điều kiện thường Hg ở thể lỏng.
Câu 29: Đốt cháy 6,72g kim loại M với oxi dư thu được 8,4g oxit. Nếu cho 5,04g M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO ở đktc là
A. 1,176 lít.
B. 2,016 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,344 lít.
Đáp án: A
Giải thích:
mO = 8,4 – 6,72 = 1,68g
→ nO = 0,105 mol
6,72g M cần 0,105 mol O
→ 5,04g M cần
= 0,07875 mol O
Nhận thấy Số mol e M nhường ở hai phản ứng với oxi dư và phản ứng với HNO3 là như nhau. Nên số mol e O nhận bằng số mol e NO nhận
→ 2.nO = 3.nNO
→ 2.0,7875 = 3.nNO
→ nNO = 0,0525 mol
→ VNO = 1,176 lít
Câu 30: Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH dư thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,39; 0,54; 0,56.
B. 0,39; 0,54; 1,40.
C. 0,78; 1,08; 0,56.
D. 0,78; 0,54; 1,12.
Đáp án: A
Giải thích:
Đặt x = nK, y = nAl, z = nFe trong 1 phần.
Phần 1: cho vào KOH dư thì K và Al đã phản ứng hết.
Bảo toàn eletron: nK + 3nAl = 2
→ x + 3y = 2.0,035 = 0,07 (1)
Phần 2: Cho vào nước dư tạo thành số mol H2 nhỏ hơn số mol H2 ở phần 1
→ Hỗn hợp kim loại Y (Fe và Al còn dư)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nAl phản ứng = nK = = x
→ nAl dư = y – x
Bảo toàn electron trong phản ứng X + H2O
→ nK + 3.nAl = 2.
→ x + 3x = 2.0,02 → x = 0,01 (2)
Xét phản ứng:
Y + HCl 0,25 mol H2
Bảo toàn electron
3.nAl dư + 2.nFe = 2.
→ 3(y – x) + 2z = 0,25.2 (3)
Từ (1), (2), (3)
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc, dư, thu được dung dịch B và V lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 44,8.
B. 33,6.
C. 22,4.
D. 11,2.
Đáp án: C
Giải thích:
28g chất rắn gồm MgO và Fe2O3
→ mO trong MgO = 28 – 20 = 8g
→ nMg = nO = 8 : 16 = 0,5 mol
Bảo toàn electron trong đó Mg cho e, NO2 nhận e
→ 2nMg =
→ = 2.0,5 = 1 mol
→ V = 22,4 lít
Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án
Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm có đáp án
Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ có đáp án
Trắc nghiệm Nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án